Trang chủ Ôn tập kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh Thì hiện tại đơn (present simple) – Cấu trúc, cách dùng và...

Thì hiện tại đơn (present simple) – Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhật biết chi tiết nhất 

0
thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (present simple) là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh. Để giúp bạn xây dựng một nền tảng tiếng Anh thật vững chắc, FLYER sẽ tổng hợp chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc ngữ pháp và các bài tập luyện tập đi kèm của thì hiện tại đơn trong bài viết dưới đây. 

1. Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (present simple) là thì cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn đạt về những sự kiện, hành động xảy ra thường xuyên, mang tính chất lặp lại có quy luật hay các sự thật hiển nhiên. 

Ví dụ:

  • She went to Ho Chi Minh City last week.

Cô ấy đến Thành phố Hồ Chí Minh vào tuần trước.

  • They were my classmates.

Họ đã từng là bạn cùng lớp của tôi.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn (present simple)

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng khi miêu tả những sự kiện mang tính thường xuyên, những thói quen, hay những sự thật. Dưới đây là một số cấu trúc và cấu trúc thường gặp trong thì hiện tại đơn mà FLYER đã giúp các bạn tổng hợp.

thì hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn

2.1. Với động từ “to be”

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ to be
ThCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + am/ is/ are + N/AdjI am a student.
Tôi là học sinh.
Phủ địnhS + am/ is/ are + not + N/ AdjShe is not happy.
Cô ấy không vui.
They are not at home.
Họ không ở nhà.
Nghi vấnAm/ is/ are (not) + S + N/ Adj?
WH-word + Am/ is/ are (not) + S + N/ Adj?
Are you my friend?
Bạn có phải là bạn của tôi không?
Who is the tallest in the class?
Ai là người cao nhất lớp?
Bảng cấu trúc và ví dụ động từ to be của thì hiện tại đơn

Chú thích:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • N (Noun): Danh từ
  • Adj (Adjective): Tính từ
  • WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How

2.2. Với động từ thường

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường
ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + V(s/es) + OI always drink coffee every morning.
Tôi luôn luôn uống cà phê vào mỗi buổi sáng.
Phủ địnhS + do/ does + not + V (inf) + OShe does not have a car.
Cô ấy không có ô tô.
Nghi vấnDo/ Does (not) + S + V(inf) + O?
Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
WH-word + do/does (not) + S + V (inf)?
Do you go to school by bus?
Bạn đi học bằng xe buýt à?
What does she speak?
– She speaks Spanish.
Cô ấy nói tiếng gì vậy?
– Cô ấy nói tiếng Tây Ban Nha.
Bảng công thức thì hiện tại đơn

Chú thích:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • N (Noun): Danh từ
  • Adj (Adjective): Tính từ
  • WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Dưới đây là cách dùng của thì hiện tại đơn kèm theo ví dụ minh họa cụ thể. Mong rằng với kiến thức này, bạn có thể hiểu rõ hơn từng trường hợp sử dụng của thì.

Cách diễn tả thì hiện tại đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn tả một hành động mang tính thường xuyên, được lặp lại có quy luật.He plays football every Saturday.
Anh ấy chơi bóng vào mỗi thứ Bảy.
Khi muốn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lí rõ ràng.The Sun rises in the east.
Mặt trời mọc ở phía Đông.
Sự kiện sẽ diễn ra trong tương lai đã được sắp xếp từ trước, tuân theo một kế hoạch chi tiết, định sẵn. We leave for the school trip next Monday.
Chúng tôi sẽ khởi hành cho chuyến đi của trường vào thứ Hai tới.
Diễn tả khả năng của một người.Anna swims very well.
Cô ấy bơi rất giỏi.
Dùng ở trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 1.If you study hard, you will perform well in your exams.
Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi của mình.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Bài luyện tập: Chia động từ phù hợp vào chỗ trống

  1. She often (play) tennis in the afternoon.
  2. They never (eat) vegetables for dinner.
  3. you (like) watching movies on weekend?
  4. My cat always (sleep) in the morning.
  5. We (not watch) TV before bedtime.
  6. he (go) to the gym everyday?
  7. The birds (sing) beautifully.
  8. I (not enjoy) studying math.
  9. they (live) near the park?
  10. My mom (cook) delicious meals for us.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (present simple)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để phân biệt được thì hiện tại đơn, các bạn học sinh có thể ghi nhớ một số những trạng từ chỉ tần suất, thời gian dưới đây. Khi hiểu và sử dụng được chính xác những dấu hiệu này, các bạn sẽ có thể áp dụng vào làm bài tập cụ thể một cách dễ dàng hơn.

Dấu hiệu nhận biếtVí dụ
always: luôn luônShe always drink a cup of coffee in the morning.
Cô ấy luôn uống một cốc cà phê vào buổi sáng.
usually, often, frequently: thường xuyênWe usually have pizza on Fridays.
Chúng tôi thường ăn pizza vào thứ Sáu.
I often visit my grandparents on weekends.
Tôi thường xuyên ghé thăm nhà ông bà vào cuối tuần.
We frequently go to the beach during the summer.
Chúng tôi thường xuyên đi biển vào mùa hè.
never: không bao giờLily never forgets her homeworks.
Lily không bao giờ quên bài tập về nhà.
sometimes: thỉnh thoảngThey sometimes go to the park on Sunday.
Họ thỉnh thoảng sẽ đi công viên vào Chủ nhật.
generally: nhìn chungHe generally helps with household chores.
Anh ấy nhìn chung thường hay giúp đỡ các công việc nhà.
seldom, rarely, hardly: hiếm khiShe seldom watches TV in the afternoon. 
Cô ấy hiếm khi xem tivi vào buổi chiều.
She rarely eats chocolate.
Cô ấy hiếm khi ăn socola.
Anna hardly eats fast food.
Anna hầu như không bao giờ ăn đồ ăn nhanh.
every day/ week/ month/ year: hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng nămShe goes to the gym every week to stay fit.
Cô ấy đến phòng tập mỗi tuần để duy trì vóc dáng.
once/ twice/ three times/ four times/… per day/ per week/ per month/ per year/…: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần/… mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng/ mỗi năm/…Do you go swimming once a week?
Bạn có đi bơi hai lần mỗi tuần không?
on Mondays: vào thứ HaiThey have English class on Mondays.
Họ có lớp tiếng Anh vào mỗi thứ Hai.
Các trạng từ chỉ tần suất ở hiện tại

5. Bài tập tổng hợp thì hiện tại đơn 

Bài tập tổng hợp thì hiện tại đơn
Bài tập 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Every day, he (go) to school by bus.
  2. She usually (play) the piano in the evening.
  3. I (not watch) TV in the morning.
  4. They (do) their homework after dinner.
  5. My family (have) dinner together on Sundays.
  6. Tom and Jerry (be) good friends.
  7. She (visit) her grandparents once a month.
  8. We (study) English on Mondays.
  9. The sun (rise) in the east.
  10. Cats (catch) mice very well.
Bài tập 2: Chọn phương án đúng nhất cho các câu sau đây

  1. She usually (go/goes) to the park on Sundays.
  2. My brother and I (is/am/are) good at playing chess.
  3. We always (eat/eats) dinner at 7 PM.
  4. The sun (rise/rises) in the morning.
  5. They (doesn't/don't) like spicy food.
  6. My mom (cooks/cook) delicious meals every day.
  7. Tom and Jerry (is/are) popular cartoon characters.
  8. He (does/do) his homework in the evening.
  9. Cats (catch/catches) mice easily.
  10. My friends (go/goes) to the beach once a month.
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sau đây

My name is Emily, and I'm a student at Greenfield Elementary School. I (1) in the fifth grade, and I enjoy my classes. Every day, I (2) up at 6:30 AM. My mom (3) me a healthy breakfast, usually eggs and toast. Then, I grab my school bag and head to the bus stop.

At school, I (4) a lot of interesting subjects like math, science, and English. My favorite class is art because I (5) drawing and painting. During the break, my friends and I (6) games or chat in the schoolyard.

After school, I (7) home and do my homework. My mom always (8) me with my studies. In the evening, we (9) dinner together as a family. I love the spaghetti that my mom (10) .

Before bedtime, I (11) a book or listen to music. I (12) in bed by 9 PM because I need enough sleep for the next day. That's a typical day in my life.

Bài tập 4. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh.

  1. goes/ school/ to/ every/ day/ she.

  1. sings/ the/ she/ in/ choir/ church.

  1. swim/ they/ weekends/ on/ the/ usually.

  1. homework/ does/ he/ his/ every/ evening.

  1. like/ ice cream/ we/

  1. play/ brothers/ video games/ their/ often.

  1. time/ what/ do/ you/ usually/ bedtime/ is.

  1. to / the / every / park/ walks/ morning/ she.

  1. watch/ at/ they/ TV/ night.

  1. math/ likes/ he.
Bài tập 5. Chọn đáp án đúng.

  1. She usually __________ to the library on Sundays

  1. My mom __________ delicious cakes for our birthdays.

  1. We __________ English every day at school.

  1. They __________ in the park.

  1. What __________ you usually do on weekends?

  1. He __________ up early every morning.

  1. My cat __________ fish.

  1. They usually __________ their homework after school.

  1. She __________ soccer on Saturdays.

  1. My parents __________ a car.

Tổng hợp ngữ pháp thì hiện tại đơn:

6. Tổng kết

Trên đây, FLYER đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn cũng như các bài tập thực hành để giúp các bạn học sinh nắm vững được chủ đề quan trọng này. Để học tốt hơn, các bạn nên thường xuyên thực hành qua các bài tập ôn luyện. FLYER chúc các bạn luôn học tập thật tốt.

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!

DD

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068

Xem thêm:

Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
wpDiscuz
0
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x
Exit mobile version