Trang chủ Ôn tập kiến thức Lớp 6 Bài tập tiếng Anh lớp 6 học kì 1 & 2 (có...

Bài tập tiếng Anh lớp 6 học kì 1 & 2 (có đáp án) giúp con ôn luyện các dạng bài thường gặp nhất ngay tại nhà

0
Trọn bộ bài tập tiếng Anh lớp 6 thường gặp

Bước vào năm học đầu tiên của chương trình Trung học cơ sở, nhiều học sinh thường cảm thấy bỡ ngỡ, lo lắng trước mỗi kỳ thi tiếng Anh. Nhằm giúp phụ huynh hỗ trợ con em mình ôn luyện tốt hơn tại nhà , bài viết này sẽ tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 thường gặp nhất kèm theo đáp án chi tiết. Mời ba mẹ tham khảo và cùng con luyện tập để con đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh ở lớp.

1. Tổng quan chương trình học tiếng Anh lớp 6

Bài tập tiếng Anh lớp 6
Khái quát nội dung học tiếng Anh lớp 6

Chương trình tiếng Anh lớp 6 tập trung vào phần ngữ âm, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp theo chủ đề nhất định. Ở năm học này, học sinh được học các chủ đề quen thuộc như trường học, bạn bè, nơi ở, thể thao, cảnh quan thiên nhiên, các thành phố trên thế giới,…

2. Trọn bộ bài tập tiếng Anh lớp 6 thường gặp nhất

Tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 thường gặp

Bài tập tiếng Anh lớp 6 có rất nhiều dạng khác nhau như đọc hiểu, điền từ vào chỗ trống, sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh, nghe và tích chọn đúng – sai,… Dưới đây là một số dạng bài thường gặp, được biên tập bám sát nội dung sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 mới, giúp các em củng cố kiến thức từ vựng, ngữ pháp trọng tâm.

2.1. Bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 6

Bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 6

Theo các chuyên gia ngôn ngữ, từ vựng là nền móng vững chắc giúp học sinh học tập và giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh. Các em nên thực hành bài tập từ vựng thường xuyên để có cơ hội tiếp xúc với nhiều từ mới, đồng thời tăng khả năng ghi nhớ ý nghĩa và cách sử dụng từ trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Sau đây, hãy cùng FLYER tham khảo các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 về từ vựng thường gặp nhất:

2.1.1. Dạng bài “Find the word which has a different sound/ stress pattern from the others” (Chọn từ có phát âm/ trọng âm khác)

Bài tập 1: Find the word which has a different sound in the underlined part.

1. A. chamber          B. belongings              C. climb               D. block

2. A. caused            B. promised                C. decreased        D. practiced
 
3. A. service            B. server                     C. sergeant           D. servant

4. A. men                B. complete                 C. engine              D. heavy

5. A. chair               B. challenge                C. character         D. chapter

6. A. there               B. cloth                       C. this                   D. breathe

7. A. knight             B. kite                          C. kettle                 D. cookie

8. A. helped            B. kissed                     C. forced               D. wanted

9. A. clothes           B. theater                     C. neither              D. weather

10. A. measure       B. please                     C. buses               D. bees

Bài tập 2: Find the word which has a different stress pattern from the others.

1. A. generous          B. suspicious           C. constancy           D. sympathy 

2. A. acquaintance   B. unselfish              C. attraction            D. humorous 

3. A. loyalty              B. success               C. incapable            D. sincere 

4. A. carefully           B. correctly              C. seriously             D. personally 

5. A. excited            B. interested            C. confident             D. memorable 

6. A. organise         B. decorate              C. divorce                D. promise

7. A. cattle              B. country                C. canal                   D. cover 

8. A. money            B. machine              C. many                   D. mother 

9. A. borrow            B. agree                  C. await                   D. prepare 

10. A. paper           B. tonight                 C. lecture                 D.story

2.1.2. Dạng bài “Odd one out” (Chọn từ khác biệt trong các từ)

Bài tập 3: Choose the odd one out.

1. A. intelligent           B. drugstore               C. bookstore              D. bakery

2. A. car                     B. train                         C. bus                       D. travel

3. A. Maths                B. basketball                C. football                 D. badminton

4. A. winter                B. summer                    C. spring                  D. season

5. A. write                  B. walk                          C. come                   D. book

6. A. dirty                   B. clean                        C. messy                  D. nasty

7. A. grey                  B. green                        C. grass                    D. purple

8. A. happy               B. glass                         C. glad                      D. surprised

9. A. often                 B. week                        C. seldom                  D. always

10. A. purchased      B. wrote                        C. see                        D. went

2.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 có đáp án

Ngoài bài tập tiếng Anh lớp 6 về từ vựng, học sinh cũng cần chú ý đến các dạng bài ngữ pháp. Ở năm học này, các em sẽ được làm quen với thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, tính từ so sánh, đại từ sở hữu, mạo từ, cấu trúc đặt câu,…Để hiểu rõ hơn, mời phụ huynh và học sinh cùng tham khảo làm một số bài tập sau:

2.2.1. Dạng bài “Give the correct form of the verb” (Chia dạng đúng của động từ)

Bài tập 4: Give the correct form of the verbs in the brackets. 

1. Chloe always(play) badminton with her friends in the afternoon.
2.
If I were you, I(take) that job offer.
3. Look! It(rain) outside.
4. The sun(rise) in the East.
5. I(study) at Hanoi University since 2023.
6. We(not play) video games at the moment.
7. Where does she often (go)on weekends?
8. My sister(work) as a English teacher in a primary school.
9. My family(travel) to Switzerland next summer.
10. I wish I(not miss) the bus.
11. My mother(cook) for dinner right now.
12. When I arrived at the party, they(already/leave).
13. He(study) English for three hours every day.
14. I(not see) that film before.
15. I(travel) to Vung Tau last weekend.
16. The phone(ring) when I was in the shower.
17. She(not like) ice cream.
18. Tom’s mother(read) fairy tales for him every night.
19. I think it(rain) tomorrow.  
20. I usually(have) breakfast at 6.30 AM.

2.2.2. Dạng bài “Choose the correct answer” (Chọn đáp án đúng)

Bài tập 5: Choose the correct letter A, B, C or D.

1. We won't cut anything, so these ________ are not necessary.

2. Bring some __________ in case you have a headache or so.

3. A ___________ helps you see things at night.

4. Bring your ________ so that you can call me when you get there.

5. I don't know where to go now. Pass me the __________, please.

6. Bring only _______ travel items; don't carry too much.

7. It can be very dark inside a ___________.

8. It is extremely hot in a _________.

9. Co To is a(n) __________ in Quang Ninh Province.

10. Fansipan is the highest ____________ in Vietnam.

11. I can’t come right now. I________when I finish my homework.

12. If you read more, your vocabulary will________every day.

13. It is wrong of you to do this. This ________never happen again

14. “____________________“? - He is of medium height, with black hair and dark skin.

15. “________do you play chess?” – Once a week

16. Viet wants to become a musician. He thinks it is the________job in the world.

17. There are too many buildings________this city.

18. Excuse me, I’m looking for bakey”. - There‘s one________.

19. My parents always say that I________take things without asking.

20. “Would you like me to turn off your computer?” -________. I‘ll do it myself.

2.3. Bài tập tiếng Anh lớp 6 rèn kỹ năng đọc hiểu

Bài tập tiếng Anh lớp 6 rèn kỹ năng đọc hiểu

Đối với bài tập đọc hiểu tiếng Anh lớp 6, học sinh có thể cải thiện các kỹ năng như: nắm bắt nội dung chính, ôn tập ngữ nghĩa, cách sử dụng từ vựng và phát triển tư duy phản biện. Cấu trúc bài thường gồm đọc hiểu đoạn văn và trả lời câu hỏi hoặc lựa chọn đáp án đúng – sai như các bài luyện tập sau: 

2.3.1. Dạng bài “Read and answer the question” (Đọc và trả lời câu hỏi)

Bài tập 6: Read the passage and answer the questions

Ban Gioc Waterfall is in Cao Bang province. It is one of Viet Nam’s most impressive natural wonders. The falls are 300 metres across. No other waterfall in Viet Nam is as wide as Ban Gioc Waterfalls. On the way to Ban Gioc, you can camp on the riverside and visit an impressive limestone cave system. There are a lot of beauty spots around the base of the falls. You can sit there and enjoy the spectacular landscape. You can also take a ride on a bamboo raft and get closer to the fall. Remember to be careful because if you fall into the water, it is dangerous.
1. Where is Ban Gioc Waterfall located?

2. How wide is Ban Gioc Waterfall?

3. What activities can visitors do on the way to Ban Gioc?

4. What can visitors do at the beauty spots around the base of the falls?

5. What caution should visitors take when visiting Ban Gioc Waterfall?

2.3.2. Dạng bài “Read and tick T (True) or F (False)” (Đọc và tích chọn đúng hoặc sai)

Bài tập 7: Read and decide whether these following sentences are True or False.

Today, there is an international robot show in Ha Noi. People can see many types of robots there. Home robots are useful for housework. They can do most of the housework: cook meals, clean the house, do the washing, and iron clothes. Teacher robots are the best choice for children. They can help them to study. They can teach them English, literature, math and other subjects. They can also help children to improve their English pronunciation. People are also interested in other types of robots at the show. Worker robots can build houses and move heavy things; doctor robots can look after sick people; and space robots can build space stations on the Moon and on planets.
1. There is an international robot show in Hanoi today. 

2. People can see many different types of robots at the show. 

3. Teacher robots are the absolute best choice for all children's education. 

4. Home robots can be helpful with housework such as cooking, cleaning, washing clothes, and ironing.

5. The show only exhibits home and teacher robots. 

2.3.3. Dạng bài “Complete the sentence or paragraph” (Hoàn thành câu hoặc đoạn văn)

Bài tập 8: Fill in the gaps with the words provided in the box to complete the passage.

recycling             want               better             of                plant

If you (1) to make your school greener, look around and think carefully about what you can do. Here are some tips that are all easy and simple to follow. Firstly, you should put (2) bins in every classroom. You should find creative ways to reuse the things in the bins instead (3)throwing them away. Secondly, you should bring your reusable water bottles to school. They are (4)than plastic ones. In addition, you should (5) more trees and flowers around the school. In short, these tips really make your school greener and help the environment.

2.4. Bài tập tiếng Anh lớp 6 rèn kỹ năng viết

Bài tập tiếng Anh lớp 6 phát triển kỹ năng viết

Bên cạnh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, học sinh lớp 6 còn cần chú trọng phát triển kỹ năng viết tiếng Anh. FLYER xin chia sẻ một số bài tập viết giúp các em củng cố khả năng diễn đạt ý tưởng, sử dụng ngữ pháp và từ vựng chính xác như sau. 

2.4.1. Dạng bài “Arrange given words to make sentences” (Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Bài tập 9: Arrange given words to make sentences.

1. places/ We/ throw/ in/ public/ shouldn't/ trash/./ 

2. to/ this/ a/ She/ pagoda/ will/ go/ Sunday/./ 

3. team/ going/ is/ plant/ our/ some/ to/ trees/./
 
4. is/ in/ this/ the/ bookstore/ best/ the/ area/./ 

5. to/ students/ uniform/ must/ wear/ Vietnam/ in/ school/./

6. room/ is/ kitchen/ the/ the/ My/ in/ house/ favourite/./

7. many/ pictures/ in/ the/ clock/ dining/ There/ below/ are/ room/ my/./

8. hair/ My/ and/ black/ teacher’s/ straight/ is/./

9. millions/ visitors/ month/ Singapore/ attracts/ of/ every/./

10. The/ at/ different/ stops/ attractions/ bus/./

2.4.2. Dạng bài “Find the mistake and correct it” (Tìm lỗi sai và sửa lại)

Bài tập 10: There is ONE mistake in each sentence, try to find the mistake and correct it.

1. My boyfriend don’t have a car. 

2. I play video games at the moment. 

3. Instead of I am not interested in Math, I try my best to get good marks. 

4. The shop has so little money that it can’t hardly operate anymore.

5. It took us quite a long time to get here. It was a two-hours journey. 

6. She used to walking to school when she was a child

7. I like watching films. There are a good film on TV tonight

8. What is Tom often do when it’s cold?

9. There are much music programmes on TV nowadays.

10.  Would you like go to the bookstore with me tonight?

2.5. Bài tập tiếng Anh lớp 6 luyện kỹ năng nghe

Bài tập luyện nghe tiếng Anh lớp 6 hiệu quả

Các bài tập tiếng Anh lớp 6 dưới đây được tổng hợp từ nhiều nguồn và bao gồm các dạng bài luyện nghe khác nhau. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh nâng cao kỹ năng nghe hiểu và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của mình. 

2.5.1. Dạng bài “Listen and tick T (True) or F (False)” (Nghe và tích đúng hoặc sai)

https://luyenthicambridge.net/wp-content/uploads/2024/04/listen-and-tick-1.mp3
Listen and tick 1

1. Linh’s house is small. 

2. Her house has more than four rooms. 

3. Her room is far from the living room. 

4. Linh’s sister’s room is between Linh’s room and her parents’ room. 

5. Linh’s room is next to her parents’ room. 

Bài tập 12: You are going to hear about a very special friend. Listen and decide which statement is true (T) or false (F).

https://luyenthicambridge.net/wp-content/uploads/2024/04/listen-and-tick-2.mp3
Listen and tick 2

1. Daisy has one broken leg.

2. Daisy uses her wheelchair to go to school. 

3. Daisy is very hard-working. 

4. Daisy is afraid of exams.

5. Daisy is in the top 5 of the class.

2.5.2. Dạng bài “Fill in the blank” (Điền từ vào chỗ trống)

Bài tập 13: Minh and Lam talking about their teachers. Listen and fill in each blank with NO MORE THAN A WORD. 

https://luyenthicambridge.net/wp-content/uploads/2024/04/listen-and-fill-1.mp3
Listen and fill 1

1. Mrs. Mai teaches
2. Mrs. Mai has a lot of new .
3. Mrs. Mai wears glasses and she has black hair.
4. Mr. Kien is and helpful.

Bài tập 14: Listen and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS.

https://luyenthicambridge.net/wp-content/uploads/2024/04/listen-and-fill-2.mp3
Listen and fill 2

1. The Airbus A380 is the largestin the world.
2. The Boeing 747 used to be the biggest airliner in the world, but the A380 has aroundmore space. The A380 carries enough fuel for it to take off in Dubai and land in Los Angeles without stopping. 
3. The journey takesand twenty minutes. 
4. In the past, passengers would have toa lot of noise during journeys, but the A380 is much quieter than other similar planes. 
5. A380s are now owned by nine airlines in Europe, Australia, Asia and the, so if you have set off on a long flight from any of these regions, it must have been on an A380.

3. Các bộ đề kiểm tra, tài liệu tiếng Anh khác cho học sinh lớp 6 

Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 6 PDF:

4. Tổng kết

Trên đây, FLYER đã tổng hợp đầy đủ dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 thường gặp nhất cùng một số bộ đề thi được chọn lọc kỹ lưỡng. Hy vọng rằng, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em đạt được điểm số cao trong bài thi tiếng Anh sắp tới!

Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
wpDiscuz
0
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x
Exit mobile version