Trang chủ Ôn tập kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh Thì tương lai đơn – Nắm vững kiến thức ẵm trọn điểm...

Thì tương lai đơn – Nắm vững kiến thức ẵm trọn điểm 10!

0
thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (simple future tense) là một trong những kiến thức ngữ pháp trọng tâm trong chương trình học tiếng Anh của các bạn học sinh. Trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp đầy đủ về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để các bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra sắp tới. 

1. Khái niệm thì tương lai đơn

thì tương lai đơn
khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (simple future tense) được dùng để diễn tả 1 quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói hay 1 dự đoán không chắc chắn, không có căn cứ.

Ví dụ:

  • I think he will come back soon.

Tôi nghĩ anh ấy sẽ quay lại sớm thôi.

  • She will ride a bike to school tomorrow.

Ngày mai cô ấy sẽ đi xe đạp tới trường.

2. Cấu trúc thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có cách chia khác nhau với động từ thường và động từ “to be”. Dưới đây, FLYER đã tóm gọn lại những kiến thức trọng tâm trong cấu trúc của thì tương lai đơn kèm ví dụ minh họa để các bạn có thể dễ dàng hình dung hơn.

2.1. Cấu trúc thì tương lai đơn với động từ thường

cấu trúc thì tương lai đơn

Chú thích:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • N (Noun): Danh từ
  • Adj (Adjective): Tính từ
ThểCấu trúc Ví dụ
Khẳng địnhS + shall/ will + V(inf) You will see that present tonight.
Bạn sẽ thấy món quà vào tối nay.
Phủ địnhS + shall/ will + not + V(inf) 
will not=won’t
They won’t go picnic tomorrow.
Họ sẽ không đi cắm trại vào ngày mai. 
Nghi vấnShall/ will + S + V(inf) 
Wh – question + shall/will + S + V (inf)
Will she go to the party with us?  
Cô ấy sẽ đi đến bữa tiệc với chúng tôi chứ?
What will you on this Sunday morning?
Bạn sẽ làm gì vào sáng Chủ nhật này.
Bảng cấu trúc thì tương lai đơn với động từ thường

2.2. Cấu trúc thì tương lai đơn với động từ “to be”

ThểCấu trúc Ví dụ
Khẳng địnhS + will +  be + N/AdjThe sky will be beautiful tomorrow.
Thời tiết sẽ đẹp vào ngày mai.
Phủ địnhS + will not (won’t) + be + N/AdjI won’t be happy if you can’t come to the party.
Tôi sẽ không vui nếu như bạn không đến được bữa tiệc. 
Nghi vấnWill + S + be +… ?Yes, S + will No, S + won’t
Will you visit the zoo tomorrow?
Ngày mai bạn sẽ đi tham quan sở thú chứ?
Yes, I will.
Có, tôi có đi.
Bảng cấu trúc thì tương lai đơn với động từ “to be”
Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

  1. She ( go)tothe mall tomorrow
  2. He (be)better tomorrow after taking the pills
  3. you(play) football with us?
  4. They (not/happy) if you can’t come to their party
  5. I (drive)towork

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có khá nhiều cách dùng, tùy từng trường hợp khác nhau mà ta sẽ sử dụng thì đúng mục đích. Dưới đây là 1 số cách dùng đơn giản kèm ví dụ minh họa cho từng cách sử dụng để các bạn có thể hiểu và áp dụng chúng cho các dạng bài tập khác nhau.

Cách dùngVí dụ
Diễn tả quyết định, ý kiến ngay thời điểm nóiI will go home after playing soccer with my friends.
Tôi sẽ về nhà sau khi chơi bóng đá với bạn tôi.
I will go picnic tomorrow.
Tôi sẽ đi cắm trại vào ngày mai.
Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể, xác thựcI think Jack won’t come. 
Tôi nghĩ Jack sẽ không đến đâu.
I guess he won’t go to the movie center with us.
Tôi nghĩ anh ấy không đến rạp chiếu phim với chúng ta đâu.
Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầuWill you go on a picnic with me? 
Bạn sẽ cắm trại với tôi chứ?
Will you close the door for me?
Bạn sẽ đóng cửa giúp tôi được chứ?
Đưa ra một lời cảnh báoHurry up! We will be late for school.
Nhanh lên! Chúng ta sẽ muộn học mất.
Stop talking, or the teacher will punish you.
Ngừng nói chuyện đi, nếu không giáo viên sẽ phạt bạn đó.
Đưa ra một lời hứaI promise I will be school on time.
Tôi hứa là tôi sẽ đến trường đúng giờ.
I promise I will finish homework tomorrow, mommy.
Con hứa với mẹ sẽ hoàn thành bài tập vào ngày mai.
Cách dùng thì tương lai đơn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn quan trọng mà các bạn cần chú ý.

Dấu hiệu nhận biếtVí dụ
“in” + time: Trong … nữa I will be home in 1 hour
Tôi sẽ về nhà trong 1 giờ tới.
next day/ week/ month/ year: Ngày hôm sau, tuần sau, tháng sau, năm sau.They will travel to Thailand next week
Họ sẽ đi du lịch vào tuần tới.
tomorrow: Ngày maiShe will go to school tomorrow.
Cô ấy sẽ đi học vào ngày mai.
maybe, perhaps, probably ,…: Có lẽ, có thể, được cho là,…Perhaps we will have an exam tomorrow.
Có thể chúng ta sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai.
believe, suppose, think: Tin tưởng là, cho là, nghĩ rằng,….We think they will have a picnic on Sunday. 
Chúng tôi nghĩ rằng họ sẽ có một cuộc dã ngoại vào thứ chủ nhật.
Bảng dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

5. Phân biệt thì tương lai đơn với “be going to + V”

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

“Be going to + V” là thì tương lai gần diễn tả những dự đoán có căn cứ xác thực, hay những việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai. Các bạn sẽ thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và với thì tương lai gần “be going to + V” nhưng chúng có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng FLYER tìm hiểu những điểm khác nhau giữa 2 thì này nhé!

Yếu tốThì tương lai đơnThì tương lai gần
Cấu trúc thể khẳng địnhS + shall/ will + V(inf) S + be going to + V (inf)
Cấu trúc thể phủ địnhS + shall/ will + not + V(inf) S + be + not + going to + V (inf)
Cấu trúc thể  nghi vấnShall/ will + S + V(inf) 
Wh – question + shall/will + S + V (inf)
Be + S+ going to + V (inf)?
Yes, S + be
No, S + be not
Wh-question + be + S + going to + V (inf)
Cách sử dụng– Diễn tả quyết định, ý kiến ngay thời điểm nói
– Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể, xác thực
– Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu
– Đưa ra một lời cảnh báoĐưa ra một lời hứa.
– Nói về 1 điều chắc chắn sẽ xảy ra, đã dự tính từ trước
– Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát của hiện tại
– Kể về một dự định nào đó ở trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. 
Ví dụShe will go to school tomorrow.
Cô ấy sẽ đi học vào ngày mai.
We won’t have exams tomorrow.
Chúng tôi không có bài kiểm tra vào ngày mai.
I am going to go home next week
Tôi sẽ về nhà vào tuần tới
We are not going to go to Ha Noi next week
Chúng tôi sẽ không đi Hà Nội vào tuần tới nữa.
Bảng phân biệt thì tương lai đơn với tương lai gần
Chia động từ đúng với từ cho trước ở trong ngoặc

  1. We (get)married next month.
  2. He (be)a teacher at Hong Bang’s high school next week
  3. Look! The car (crash)intothe tree
  4. They (go)to Hanoi next month to visit their friends
  5. I (make)some cakes for my mom’s birthday this weekend
  6. Minh (have)a test tomorrow
  7. My father (go)to the mart 
  8. I think I (take)a nap, I’m very sleepy
  9. she(apologize)for her mistake?
  10. He (be)late.

6. Bài tập luyện tập thì tương lai đơn

Bài luyện tập thì tương lai đơn
Exercise 1: Cho dạng đúng của từ với từ cho trước trong ngoặc

  1. He (play)football with his friends tomorrow
  2. She (be)there in 5 minutes
  3. I (go)to school tomorrow
  4. They (make)some cakes for my birthday
  5. We (go)shopping at the supermarket
Exercise 2: Chọn đáp án chính xác nhất

  1. I think he (be)_______at home at 7 p.m

  1. If my sister passes the exam, she (be) ___ happy.

  1. I think Lan (not attend)_______ the party tomorrow.

  1. I (call)________him later

  1. We (take)__________photographs tomorrow
Exercise 3: Sắp xếp lại những câu sau đây

  1. cook/she/in/the/will/kitchen.

2. won’t/you/to/because/busy/I’m/I/take/school

3. feed/will/they/dog/the/yard/the/in

4. they/do/will/I/think/crazy/something

5. she/Will/go/theater/to/the?

Exercise 4: Hoàn thành đoạn văn sau

Tomorrow, I (1. go)to school at 7 p.m. We (2. have)a football’s competition. I (3. try)the best to win. Then, in the afternoon, I (4. go)tothe restaurant with my parents to eat. We (5. go)to the Korean restaurant. At 4 p.m. I (6. go)to the dentist with my mom because I have a toothache. In the evening, my mother (7. cook)Pho for me. I love eating Pho so much. I hope the weather (8. be)beautiful tomorrow. I’m looking forward to the next day.

Exercise 5: Chia động từ với từ cho trước

  1. you (go) to China next year?
  2. We (build) a new house next week.
  3. If it rains, we (not/go) to picnic.
  4. I think my team (win) the competition.
  5. His sister (be) an actress.

7. Tổng kết

Thì tương lai đơn là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bằng cách nắm vững kiến thức và rèn luyện bài tập, các bạn có thể dễ dàng sử dụng thì tương lai đơn trong văn nói và viết hàng ngày. Trên đây, FLYER đã tổng hợp những nội dung cơ bản kèm bài tập vận dụng của thì tương lai đơn, chúc các bạn học tập thật hiệu quả và đạt kết quả cao!

Tổng hợp thì tương lai đơn:

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!

DD

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068

Xem thêm

Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
wpDiscuz
0
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x
Exit mobile version