Trang chủ Ôn tập kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh “Tất tần tật” cách dùng quá khứ của “drive” ở 2 dạng...

“Tất tần tật” cách dùng quá khứ của “drive” ở 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ

0

Thuộc phân loại động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, “drive” khi chia ở quá khứ cần phải được viết theo dạng như ở cột 2 (cột quá khứ đơn) và cột 3 (cột quá khứ phân từ) của bảng động từ bất quy tắc, thay vì chỉ thêm đuôi “-ed” như nhóm động từ có quy tắc. Vậy, các dạng quá khứ của “drive” là gì và cách áp dụng chúng vào ngữ cảnh cụ thể như thế nào? Hãy cùng FLYER tìm hiểu qua bài viết ngay sau đây nhé! 

1. Quá khứ của “Drive” là gì? 

“Drive” là một động từ khá quen thuộc trong tiếng Anh, chủ yếu được sử dụng để mô tả hành động “điều khiển phương tiện giao thông có 4 bánh trở nên” (ô tô, xe buýt, taxi, tàu hỏa…), gọi một cách ngắn gọn là “lái xe”. 

Ngoài ra, “drive” cũng biểu thị ý nói “điều khiển ai/cái gì đó hướng đến điều mà một người mong muốn”. 

quá khứ của "drive"
“Drive” nghĩa là gì?  

Sau “drive” có thể là một danh từ/cụm danh từ chỉ người/vật, một trạng từ hoặc một giới từ. Cụ thể các cách diễn đạt với động từ “drive” bao gồm: 

Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
Drive something Điều khiển cái gì, lái phương tiện gì He drives a black car. Anh ấy lái một chiếc xe màu đen. 
Drive somebody Điều khiển ai, đẩy ai đó vào hoàn cảnh nàoThey tried to drive me to follow their plan. Họ đã cố gắng điều khiển tôi làm theo kế hoạch của họ. 
Lái, chở ai đó bằng ô tô (hoặc các loại xe từ 4 bánh) I’ll drive you home after the party. Tôi sẽ lại bạn về nhà sau bữa tiệc. 
Drive + trạng từ/giới từ (Phương tiện) di chuyển đến đâu I think we’ll see her when the car drives up to us.Tôi nghĩ chúng ta sẽ nhìn thấy cô ấy khi chiếc xe chạy đến đây. 

Một số cách diễn đạt với “drive” 

“Drive” phát âm là /draɪv/. Cùng nghe và luyện phát âm theo audio sau bạn nhé! 

Trong trường hợp muốn nói về “hành động lái xe/điều khiển đã từng xảy ra”, tùy vào từng ngữ cảnh cụ thể, bạn cần lựa chọn một trong hai dạng quá khứ của “drive” là: 

  •  “Drove” ở dạng quá khứ đơn 
  •  “Driven” ở dạng quá khứ phân từ. 
Quá khứ của “drive” Ví dụ 
DroveThose kids drove me crazy.  Những đứa trẻ đó đã khiến tôi phát điên.  
Driven Bob’s new car is being driven by his father. Chiếc xe mới của Bob đang được lái bởi bố anh ấy. 

Quá khứ của “drive” là gì? 

2. Các cách dùng 2 dạng quá khứ của “Drive”

Vì 2 dạng quá khứ của “drive” có hình thức khác nhau, bạn cần nắm vững và phân biệt rõ ràng được cách dùng của từng dạng trong từng trường hợp cụ thể để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. 

2.1. Cách dùng dạng quá khứ đơn của “Drive”

Tương tự như với hầu hết những động từ khác trong tiếng Anh, dạng quá khứ đơn của “drive” về cơ bản được dùng trong các trường hợp: 

  • Trong thì quá khứ đơn 
  • Trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 2
  • Trong các câu giả định cho hiện tại 
Dạng quá khứ đơn của “drive”

2.1.1. Trong thì quá khứ đơn 

Trong thì quá khứ đơn, “drive” được viết thành “drove”, dùng để diễn tả “hành động điều khiển đã xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ”. 

S + drove + …

Trong đó: 

  • S là chủ ngữ

Ví dụ: 

  • My dad drove me to school this morning. 

Bố tôi đã chở tôi đến trường sáng nay. 

  • They drove a tunnel through the mountain. 

Họ đã đào một đường hầm xuyên qua núi. 

2.1.2. Trong câu điều kiện loại 2 

Trong câu điều kiện loại 2 dùng để nói về một điều kiện và kết quả trái với thực tế ở hiện tại, động từ trong mệnh đề “If” luôn được chia ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, “drive” trong trường hợp này cũng được viết thành “drove”: 

If + S1 + drove…, S2 + would (not) + V-inf…

Trong đó: 

  • S1, S2 là chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 
  • V-inf là động từ dạng nguyên thể 

Ví dụ: 

  • If my brother drove my car to work, I wouldn’t be able to pick you up. 

Nếu anh tôi lái xe của tôi đi làm, tôi đã không thể đến đón bạn. 

2.1.3. Trong câu giả định cho hiện tại 

Để diễn tả mong muốn về hành động điều khiển nào đó trái với thực tế ở hiện tại, bạn cũng có thể dùng “drove” trong các câu giả định như: 

  • Câu mong ước với “wish” 
  • Câu mong ước với “if only” 
  • Cấu trúc với “would rather”  
Cấu trúc Công thứcVí dụ 
Mong ước ở hiện tại với “wish” S1 + wish + S2 + drove …I wish you drove me to school now. 
Tôi ước bạn sẽ chở tôi đến trường bây giờ.  
Mong ước ở hiện tại với “if only” If only + S + drove …If only you drove me to school now. 
Giá như bạn chở tôi đến trường bây giờ. 
Cấu trúc với “would rather” S1 + would rather that + S2 + drove … Mary would rather that her husband drove her to the airport with him. 
Mary muốn chồng cô ấy chở cô ấy đến sân bay cùng. 

Câu giả định cho hiện tại với dạng quá khứ đơn “drove” 

2.2. Cách dùng dạng quá khứ phân từ của “Drive” 

Dạng quá khứ phân từ của “drive” được viết là “driven”, được sử dụng trong các trường hợp: 

  • Trong các thì hoàn thành 
  • Trong câu điều kiện loại 3
  • Trong câu giả định cho quá khứ
  • Trong câu bị động
  • Trong câu rút gọn mệnh đề quan hệ  
Dạng quá khứ phân từ của “drive” 

2.2.1. Trong các thì hoàn thành 

3 thì hoàn thành cơ bản trong tiếng Anh bao gồm: 

  • Hiện tại hoàn thành 
  • Quá khứ hoàn thành 
  • Tương lai hoàn thành

Công thức của các thì hoàn thành trên với “driven” được viết như sau: 

Thì của động từ Công thức Ví dụ 
Hiện tại hoàn thành S + have/has + driven…My dad has driven this car for 10 years. Bố tôi đã lái chiếc xe này được 10 năm rồi. 
S + have/has + not + driven… He has not driven since he was in an accident 2 years ago. Anh ấy đã không còn lái xe kể từ khi anh ấy gặp tai nạn vào 2 năm trước. 
Have/has + S + driven…? Have you ever driven since getting your license?Bạn đã lái xe lần nào kể từ khi nhận được bằng lái chưa? 
Quá khứ hoàn thành S + had + driven…He had driven bus before quitting due to health problems.Ông ấy đã từng lái xe buýt trước khi nghỉ việc vì vấn đề sức khỏe. 
S + had + not + driven… They had not driven back until the police showed up. Họ đã không lái xe quay trở lại cho đến khi cảnh sát xuất hiện. 
Had + S + driven…?  Had they driven back when you called them? Họ có lái xe trở lại khi bạn gọi cho họ không? 
Tương lai hoàn thànhS + will + have + driven… will have driven to the airport before your departure time tomorrow.  Tôi sẽ lái xe đến sân bay trước giờ khởi hành của bạn ngày mai. 
S + will + not + have + driven…He will not have driven the machine to the right position before the manager comes. Anh ấy sẽ không đưa chiếc máy vào đúng vị trí trước khi người quản lý đến đâu. 
Will + S + have + driven…?Will the sheepdog have driven the sheep into the barn before sunset?Liệu chú chó chăn cừu sẽ đã lùa đàn cừu vào chuồng trước khi mặt trời lặn chứ? 

Quá khứ của “drive” trong các thì hoàn thành 

2.2.2. Trong câu điều kiện loại 3

“Driven” có thể được sử dụng trong cả 2 vế của câu điều kiện loại 3, do động từ trong cả mệnh đề chính và mệnh của “If” lúc này đều phải được chia ở dạng quá khứ phân từ. 

If + S1 + had + driven…, S2 + would (not) + have + Ved/3 

If + S2 + had + Ved/3…, S2 + would (not) + have + driven… 

Trong đó: 

  • Ved/3 là động từ dạng quá khứ phân từ

Ví dụ: 

  • If they had driven the patient to the hospital sooner, he would have survived.

Nếu họ đưa bệnh nhân đến bệnh viện sớm hơn, anh ta đã sống sót. 

  • If you took good care of your children, they would not have driven Mary angry. 

Nếu bạn trông chừng con cái của mình cẩn thận, chúng đã không làm Mary phải phát điên.  

2.2.3. Trong câu giả định cho quá khứ

Áp dụng tương tự trong câu giả định, bạn cũng có thể biểu đạt một mong muốn nào đó cho quá khứ với “driven” dựa theo các công thức sau: 

Cách dùng Công thứcVí dụ 
Mong ước cho quá khứ với “wish” S1 + wish + S2 + had (not) driven …They wish they had driven to visit their grandmother last weekend. 
Họ ước gì họ đã lái xe đến nhà bà vào cuối tuần trước. 
Mong ước cho quá khứ với “if only” If only + S + had (not) + driven … If only they had driven to visit their grandmother last weekend.
Giá như họ đã lái xe đến nhà bà vào cuối tuần trước. 
Cấu trúc với “would rather” S1 + would rather that + S2 + had + driven …He would rather that he had driven instead of his wife.
Anh thà rằng anh đã lái xe thay vì vợ.

Câu giả định cho quá khứ với “driven” 

2.2.4. Trong câu bị động 

Câu bị động với “driven” được sử dụng để diễn đạt “ai/cái gì bị điều khiển bởi…”. Công thức tổng quát của câu bị động với “driven” là: 

S + be + driven + (by O) …

Trong đó: 

  • Be: động từ “tobe” được chia ở các thì thích hợp 
  • O là tân ngữ, “by O” có thể có hoặc không 

Ví dụ: 

  • His illegal action is driven by the need for money. 

Hành động bất hợp pháp của anh ấy được thúc đẩy vì nhu cầu tiền bạc. 

2.2.5. Trong câu rút gọn mệnh đề quan hệ 

Để mô tả chi tiết hơn về đối tượng được nhắc đến trong mệnh đề chính, bạn có thể thêm một mệnh đề quan hệ được bắt đầu bởi các đại từ quan hệ “who, whom, which, that, whose” ngay sau danh từ/đại từ cần bổ nghĩa. 

Khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, để câu trở nên ngắn gọn và rõ ràng hơn, bạn có thể lược bỏ các đại từ quan hệ và trợ động từ tobe, chỉ giữ lại Ved/3. Ví dụ cụ thể với “driven” được viết như sau: 

Ví dụ: 

  • The car which was driven by my father yesterday is over ten years old. 

=> The car driven by my father yesterday is over 10 years old. 

Chiếc xe được lái bởi bố tôi hôm qua đã hơn 10 năm tuổi.  

3. Một số cách dùng khác của dạng quá khứ “Driven” 

Ngoài đóng vai trò là dạng quá khứ phân từ của “drive”, “driven” cũng có thể được dùng như một tính từ hoặc làm hậu tố trong một cụm từ để nói về phương pháp điều khiển/định hướng. Cụ thể: 

3.1. “Driven” đóng vai trò là tính từ 

Khi là tính từ, “driven” dùng để mô tả một người có tham vọng/quyết tâm trở nên thành công và làm việc chăm chỉ để hoàn thành mục tiêu. 

Ví dụ: 

  •  Among all my friends, Bob is the most driven one.

Trong số tất cả những người bạn của tôi, Bob là người tham vọng nhất. 

3.2. “Driven” là hậu tố  

Bên cạnh đó, “driven” cũng đóng vai trò là hậu tố trong một số cụm từ, thể hiện phương pháp/định hướng phát triển của một vấn đề nào đó, chẳng hạn như: 

  • Market-drivenThị trường định hướng
  • Character-drivenNội dung phát triển theo tâm lý nhân vật (phim, truyện) 
  • Plot-drivenNội dung phát triển theo tình tiết cốt truyện
  • Command-driven: Điều khiển bằng mệnh lệnh 
  • Data-drivenDựa vào dữ liệu
  • … 

Ví dụ: 

  • Most of his novels are character-driven stories.

Hầu hết tiểu thuyết của ông ấy là những câu chuyện được phát triển dựa trên tâm lý nhân vật. 

4. Bài tập luyện tập dạng quá khứ của “Drive” 

4.1. Chia động từ “drive” ở dạng đúng  

  1. I (drive) _ Mary’s car last night.
  2. If you (drive) _ me, I would help you with your essay.
  3. The mischief of the children (drive) _ Mary mad.
  4. Their criticism (drive) _ him to try to get succeed.
  5. The train (drive) _ up to the station then he stepped out from the crowd. 

Đáp án: 

  • drove
  • drove
  • drove
  • drove
  • drove

4.2. Chia động từ “drive” ở dạng đúng 

  1. My dad (drive) _ a truck since he was 30 years old.
  2. If you had not come in time, your children would (drive) _ me angry.
  3. The lamp can be (drive) _ by your voice.
  4. I (never drive) _ by myself since I passed my driving test.
  5. She (drive) _ by the desire to earn more money. 

Đáp án: 

  • has driven
  • has driven
  • driven
  • have never driven
  • was driven

 4.3. Chọn đáp án đúng để hoàn thiện câu

  1. Her laziness __ her mom crazy.
drove drivedriven
  1. After the call, they __ back.
drive drovedriven
  1. If he __ when he was drunk, he wouldn’t have caused the accident. 
has not driven drovehad not driven
  1. If you __ your kids to school earlier, you wouldn’t have been late for work. 
had drivendrivendrove
  1. I __ myself to work yesterday. 
drivendrivedrove

Đáp án:

  1. drove
  2. drove
  3. had not driven
  4. had driven
  5. drove

4.4. Chọn câu đúng trong những câu dưới đây

A. He drove himself too hard to become rich.

B. He drive himself too hard to become rich.

C. He driven himself too hard to become rich.

D. He has drove himself too hard to become rich.

A. He had drive his mom to despair when he decided to go abroad.

B. He had driven his mom to despair when he decided to go abroad.

C. He have driven his mom to despair when he decided to go abroad.

D. He had driven his mom for despair when he decided to go abroad.

A. My mother has driven me go to school since I was in kindergarten.

B. My mother drives me to school since I was in kindergarten.

C. My mother have driven me to school since I was in kindergarten.

D. My mother has driven me to school since I was in kindergarten.

A. My husband drove me to work this morning.

B. My husband drive me to work this morning.

C. My husband have driven me to work this morning.

D. My husband driven me to work this morning.

A. Poverty had drove them to steal. 

B. Poverty drove them steal. 

C. Poverty drove them to steal. 

D. Poverty driven them to steal. 

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. D
  4. A
  5. C

4.5. Sửa lỗi sai trong những câu sau 

  1. They driven quickly back to the office when receiving the announcement.
  2. Have you ever drove that expensive car?
  3. Her husband’s death drive her nuts.
  4. Bob’s black car is driving by his brother.
  5. The machine drove by you last weekend was broken. 

Đáp án: 

  1. drove
  2. driven
  3. drove
  4. is being driven
  5. driven

Tổng kết

Tổng kết lại, quá khứ của “drive” là: 

  • “Drove” ở dạng quá khứ đơn 
  • “Driven” ở dạng quá khứ phân từ 

Để có thể ghi nhớ lâu và áp dụng thành thạo 2 dạng quá khứ của “drive” vào các tình huống cụ thể, bạn đừng quên ghé qua Phòng luyện thi ảo FLYER để ôn lại lí thuyết và làm các bài tập vận dụng đã được đội ngũ FLYER biên soạn nhé! Chúc bạn học tốt! 

Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
wpDiscuz
0
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x
Exit mobile version