Thì tương lai đơn (simple future tense) là một trong những kiến thức ngữ pháp trọng tâm trong chương trình học tiếng Anh của các bạn học sinh. Trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp đầy đủ về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để các bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra sắp tới.
1. Khái niệm thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (simple future tense) được dùng để diễn tả 1 quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói hay 1 dự đoán không chắc chắn, không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think he will come back soon.
Tôi nghĩ anh ấy sẽ quay lại sớm thôi.
- She will ride a bike to school tomorrow.
Ngày mai cô ấy sẽ đi xe đạp tới trường.
2. Cấu trúc thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có cách chia khác nhau với động từ thường và động từ “to be”. Dưới đây, FLYER đã tóm gọn lại những kiến thức trọng tâm trong cấu trúc của thì tương lai đơn kèm ví dụ minh họa để các bạn có thể dễ dàng hình dung hơn.
2.1. Cấu trúc thì tương lai đơn với động từ thường
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- N (Noun): Danh từ
- Adj (Adjective): Tính từ
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + shall/ will + V(inf) | You will see that present tonight. Bạn sẽ thấy món quà vào tối nay. |
Phủ định | S + shall/ will + not + V(inf) will not=won’t | They won’t go picnic tomorrow. Họ sẽ không đi cắm trại vào ngày mai. |
Nghi vấn | Shall/ will + S + V(inf) Wh – question + shall/will + S + V (inf) | Will she go to the party with us? Cô ấy sẽ đi đến bữa tiệc với chúng tôi chứ? What will you on this Sunday morning? Bạn sẽ làm gì vào sáng Chủ nhật này. |
2.2. Cấu trúc thì tương lai đơn với động từ “to be”
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + will + be + N/Adj | The sky will be beautiful tomorrow. Thời tiết sẽ đẹp vào ngày mai. |
Phủ định | S + will not (won’t) + be + N/Adj | I won’t be happy if you can’t come to the party. Tôi sẽ không vui nếu như bạn không đến được bữa tiệc. |
Nghi vấn | Will + S + be +… ?Yes, S + will No, S + won’t | Will you visit the zoo tomorrow? Ngày mai bạn sẽ đi tham quan sở thú chứ? Yes, I will. Có, tôi có đi. |
3. Cách dùng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có khá nhiều cách dùng, tùy từng trường hợp khác nhau mà ta sẽ sử dụng thì đúng mục đích. Dưới đây là 1 số cách dùng đơn giản kèm ví dụ minh họa cho từng cách sử dụng để các bạn có thể hiểu và áp dụng chúng cho các dạng bài tập khác nhau.
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả quyết định, ý kiến ngay thời điểm nói | I will go home after playing soccer with my friends. Tôi sẽ về nhà sau khi chơi bóng đá với bạn tôi. I will go picnic tomorrow. Tôi sẽ đi cắm trại vào ngày mai. |
Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể, xác thực | I think Jack won’t come. Tôi nghĩ Jack sẽ không đến đâu. I guess he won’t go to the movie center with us. Tôi nghĩ anh ấy không đến rạp chiếu phim với chúng ta đâu. |
Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu | Will you go on a picnic with me? Bạn sẽ cắm trại với tôi chứ? Will you close the door for me? Bạn sẽ đóng cửa giúp tôi được chứ? |
Đưa ra một lời cảnh báo | Hurry up! We will be late for school. Nhanh lên! Chúng ta sẽ muộn học mất. Stop talking, or the teacher will punish you. Ngừng nói chuyện đi, nếu không giáo viên sẽ phạt bạn đó. |
Đưa ra một lời hứa | I promise I will be school on time. Tôi hứa là tôi sẽ đến trường đúng giờ. I promise I will finish homework tomorrow, mommy. Con hứa với mẹ sẽ hoàn thành bài tập vào ngày mai. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn quan trọng mà các bạn cần chú ý.
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
“in” + time: Trong … nữa | I will be home in 1 hour. Tôi sẽ về nhà trong 1 giờ tới. |
next day/ week/ month/ year: Ngày hôm sau, tuần sau, tháng sau, năm sau. | They will travel to Thailand next week. Họ sẽ đi du lịch vào tuần tới. |
tomorrow: Ngày mai | She will go to school tomorrow. Cô ấy sẽ đi học vào ngày mai. |
maybe, perhaps, probably ,…: Có lẽ, có thể, được cho là,… | Perhaps we will have an exam tomorrow. Có thể chúng ta sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai. |
believe, suppose, think: Tin tưởng là, cho là, nghĩ rằng,…. | We think they will have a picnic on Sunday. Chúng tôi nghĩ rằng họ sẽ có một cuộc dã ngoại vào thứ chủ nhật. |
5. Phân biệt thì tương lai đơn với “be going to + V”
“Be going to + V” là thì tương lai gần diễn tả những dự đoán có căn cứ xác thực, hay những việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai. Các bạn sẽ thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và với thì tương lai gần “be going to + V” nhưng chúng có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng FLYER tìm hiểu những điểm khác nhau giữa 2 thì này nhé!
Yếu tố | Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần |
---|---|---|
Cấu trúc thể khẳng định | S + shall/ will + V(inf) | S + be going to + V (inf) |
Cấu trúc thể phủ định | S + shall/ will + not + V(inf) | S + be + not + going to + V (inf) |
Cấu trúc thể nghi vấn | Shall/ will + S + V(inf) Wh – question + shall/will + S + V (inf) | Be + S+ going to + V (inf)? Yes, S + be No, S + be not Wh-question + be + S + going to + V (inf) |
Cách sử dụng | – Diễn tả quyết định, ý kiến ngay thời điểm nói – Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể, xác thực – Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu – Đưa ra một lời cảnh báoĐưa ra một lời hứa. | – Nói về 1 điều chắc chắn sẽ xảy ra, đã dự tính từ trước – Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát của hiện tại – Kể về một dự định nào đó ở trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. |
Ví dụ | She will go to school tomorrow. Cô ấy sẽ đi học vào ngày mai. We won’t have exams tomorrow. Chúng tôi không có bài kiểm tra vào ngày mai. | I am going to go home next week Tôi sẽ về nhà vào tuần tới We are not going to go to Ha Noi next week Chúng tôi sẽ không đi Hà Nội vào tuần tới nữa. |
6. Bài tập luyện tập thì tương lai đơn
7. Tổng kết
Thì tương lai đơn là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bằng cách nắm vững kiến thức và rèn luyện bài tập, các bạn có thể dễ dàng sử dụng thì tương lai đơn trong văn nói và viết hàng ngày. Trên đây, FLYER đã tổng hợp những nội dung cơ bản kèm bài tập vận dụng của thì tương lai đơn, chúc các bạn học tập thật hiệu quả và đạt kết quả cao!
Tổng hợp thì tương lai đơn:
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
Xem thêm