Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những kiến thức quan trọng nhất đối với học sinh trong quá trình học ngôn ngữ này. Để có thể đồng hành cùng các con học tập và ôn luyện hiệu quả, ba mẹ đừng nên bỏ qua bài viết về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 sau đây. Với lượng kiến thức khá “khủng” này, lời khuyên của FLYER cho ba mẹ là nên chia nhỏ các chủ đề và phân bổ thời gian, sắp xếp lịch học hợp lý để con trẻ vừa có thể nắm vững lý thuyết, vừa được luyện tập các kiến thức đã học một cách thuần thục nhất.
1. Giới thiệu tổng quan về chương trình tiếng Anh lớp 5
Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 không chỉ giúp các con đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn là bước đệm quan trọng để trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp và định hình nền tảng ngôn ngữ cho tương lai. Qua bài viết này, FLYER xin gửi tới quý phụ huynh những kiến thức tổng quan về ngữ pháp mà các con sẽ thường xuyên sử dụng xuyên suốt năm học.
Tổng quan về các thì | Thì hiện tại đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | |
Thì quá khứ đơn | |
Thì tương lai đơn | |
Từ loại | Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu | |
Giới từ | |
Danh từ | |
Liên từ |
2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cả năm học
Bằng việc hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, quý phụ huynh sẽ có thể dễ dàng đồng hành và giúp đỡ các con trong quá trình học. Dưới đây, FLYER xin được tổng hợp lại những lí thuyết trọng tâm để gửi tới quý phụ huynh.
2.1. Các thì cơ bản trong chương trình tiếng Anh lớp 5
Ở chương trình tiếng Anh lớp 5, các con sẽ chủ yếu được học về các thì cơ bản như: Thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, tương lai đơn,… Mỗi một thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng khác nhau, điều này đòi hỏi các con phải thường xuyên rèn luyện và ôn tập để dễ dàng ghi nhớ.
2.1.1. Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) dùng để diễn tả:
- Hành động mang tính thường xuyên.
- Hành động theo thói quen.
- Hành động được thực hiện lặp đi lặp lại thường mang tính quy luật hoặc diễn đạt sự thật và chân lý hiển nhiên.
Cấu trúc sử dụng thì hiện tại đơn với động từ to be:
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are + N/Adj | She is a teacher. Cô ấy là giáo viên. They are famous singers. Họ là ca sĩ nổi tiếng. |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | It isn’t a pen. It is a pencil. Nó không phải là bút máy, nó là bút chì. They aren’t my friends. Họ không phải là bạn tôi. |
Nghi vấn | Am/ is/ are (not) + S + N/ Adj? WH-word + Am/ is/ are (not) + S + N/ Adj? | Are you a student? Bạn có phải là học sinh không? Is he an actor? Anh ấy có phải diễn viên không? |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- N (Noun): Danh từ
- Adj (Adjective): Tính từ
- WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How
Cấu trúc với động từ thường:
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/es) + … | She plays badminton. Cô ấy chơi cầu lông. He goes to school by bike. Anh ấy đến trường bằng xe đạp. |
Phủ định | S + do/ does + not + V(inf) | I don’t like ice cream. Tôi không thích ăn kem. She doesn’t have a car. Cô ấy không có ô tô. |
Nghi vấn | Do/ Does (not) + S + V(inf)? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. WH-word + do/does (not) + S + V (nguyên thể)…? | Do you walk to school? Bạn đi bộ đến trường à? Does he make these pizzas? Anh ấy làm những chiếc pizza này à? |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V-inf (Verb infinitive): Động từ nguyên thể
- WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How
Ngoài ra, ba mẹ hãy cho con ôn luyện các cách thêm “s” hoặc “es” vào động từ trong thì hiện tại đơn
Xem thêm: Nguyên tắc thêm s, es & cách phát âm chuẩn [+ BÀI TẬP]
2.1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để biểu đạt:
- Những sự kiện hoặc hành động đang diễn ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xoay quanh thời điểm nói.
- Những hành động hoặc sự việc vẫn đang tiếp tục và chưa kết thúc vào thời điểm nói.
- Những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, gây khó chịu cho người nói.
- Diễn tả một sự thay đổi theo chiều hướng đi lên, có sự phát triển.
- Kế hoạch diễn ra trong tương lai gần.
Cấu trúc:
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing. | She is making some cakes. Cô ấy đang làm bánh. I am riding to school. Tôi đang đạp xe tới trường. |
Phủ định | S + am/is/are + not + V-ing is not = isn’t are not = aren’t | He is not studying right now. Anh ấy đang không học bây giờ. They are not playing soccer. Họ đang không chơi bóng đá. |
Nghi vấn | Q: Am/ Is/ Are + S + V-ing? A: Yes, S + am/ is/ are. No, S + am/ is/ are + not. WH-word + am/ are/ is (not) + S + V-ing? | Is he going to work now? – Yes, he is. Anh ấy đang đi làm phải không? – Đúng vậy. What are you doing right now? – I am cooking dinner. Bạn đang làm gì vậy? – Tôi đang nấu bữa tối. |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V (Verb): Động từ
- WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn sẽ có thể giúp cho các con nắm chắc hơn về thì và không bị nhầm lẫn xuyên suốt quá trình học tập. Việc nhận biết rõ không chỉ giúp các con tránh nhầm lẫn khi sử dụng các thì khác mà còn có thể tạo ra sự linh hoạt trong việc diễn đạt về thời gian trong hiện tại. FLYER xin được tổng hợp phần lý thuyết này để ba mẹ hiểu rõ hơn về chương trình học của con em mình.
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
Trạng từ chỉ thời gian | now (bây giờ) right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now |
Câu mệnh lệnh | Look!/ Watch! (Nhìn kìa) Listen! (Nghe này!) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!) Watch out! = Look out! (Coi chừng!) |
Bài luyện tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn:
2.1.3. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (simple past) diễn tả:
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ.
- Hành động kết thúc tại thời điểm nói.
- Một loạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ.
- Một hành động lặp lại thường xuyên trong quá khứ và hiện tại thì không diễn ra nữa.
- Một hành động xen ngang vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
- Kể lại một sự kiện lịch sử.
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường:
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V2/ V-ed + … | She made some cakes. Cô ấy đã làm bánh. They went to Hanoi last week. Họ đã đến Hà Nội vào tuần trước. |
Phủ định | S + did not + V(inf) did not = didn’t | He didn’t study yesterday. Anh ấy không học vào hôm qua. We didn’t go to work last week. Chúng tôi không đi làm vào tuần trước. |
Nghi vấn | Q: Did + S + V(inf)A: Yes, S + did/ No, S + didn’t WH-word + did + S + (not) + V(inf)? | Did you go to the party? – Yes, I did. Bạn đã đến buổi tiệc à? – Đúng vậy. What did she do last night? – She played badminton in the yard. Cô ấy làm gì tối qua vậy? – Cô ấy chơi cầu lông ở trong sân. |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V-inf (Verb infinitive): Động từ nguyên thể
- WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “to be”:
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + was/ were + … | I was in school 5 minutes ago. Tôi đã ở trường được 5 phút. They were there. Họ đã từng ở đó. |
Phủ định | S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + … | He wasn’t feeling well yesterday. Anh ấy cảm thấy không khỏe vào hôm qua. They were not invited to the party. Họ không được mời tới bữa tiệc. |
Nghi vấn | Q: Was/ Were + S + … A: Yes, S + was/ were No, S + wasn’t/ weren’t | Were they playing in the park when it started raining? Có phải họ đang chơi ở công viên khi trời bắt đầu mưa không? Was it cold when you went outside this morning? Trời có lạnh khi bạn ra ngoài sáng nay không? |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
Yesterday | Yesterday I ate chicken. Hôm qua tôi đã ăn gà. |
Ago | We visited the museum a month ago. Chúng tôi đã đi thăm bảo tàng một tháng trước. |
last (week, year, month) | I flew to London last week. Tôi bay đến London vào tuần trước. |
in the past | In the past, Linda was a famous singer. Ngày xưa, Linda từng là một ca sĩ nổi tiếng. |
the day before | I finished my homework the day before the test. Tôi hoàn thành bài tập về nhà trước ngày diễn ra kiểm tra. |
today, this morning, this afternoon,… | This afternoon, he took a nap. Anh ấy đã ngủ trưa hôm nay. |
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:
Để giúp con nắm vững cách chia động từ ở thì quá khứ đơn một cách thuần thục, FLYER xin được gửi tới ba mẹ một số những quy tắc thông dụng dưới đây:
Thêm hậu tố ‘-ed’ vào cuối các động từ không tuân theo quy tắc:
Trường hợp | Quy tắc | Ví dụ |
---|---|---|
Với động từ thường | Thêm “ed” vào sau động từ. | Watch – watched Want – wanted Listen – listened |
Động từ kết thúc bằng “e” | Chỉ cần thêm “d”. | Type – typed Smile – smiled Agree – agreed |
Trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u) | Thêm “ed”. | Play – played Stay – stayed |
Trước “y” là phụ âm | Đổi “y” thành “i + ed”. | Study – studied Cry – cried |
Một số động từ bất quy tắc (không thêm đuôi “ed”):
Động từ bất quy tắc sẽ không thêm đuôi “ed” ở dạng quá khứ đơn mà chia theo quy tắc riêng của từ đó. Quý phụ huynh lưu ý để giúp các con học thuộc nhằm áp dụng đúng khi làm bài tập.
2.1.4. Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (simple future tense) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày. FLYER đã hệ thống lại kiến thức cơ bản về thì này một cách ngắn gọn để giúp ba mẹ có thể đồng hành trên con đường học tập cùng các con.
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả:
- Một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
- Một lời hứa chắc chắn.
- Khi đưa ra lời mời, lời đề nghị hoặc hứa hẹn.
- Một dự đoán không chắc chắn.
- Khi đưa ra lời đe dọa, cảnh báo.
Cấu trúc thì tương lai đơn:
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + shall/ will + V(inf) + O | She will visit the zoo with her friends after school on Monday. Cô ấy sẽ đi tham quan sở thú với bạn bè sau giờ học vào ngày thứ hai. |
Phủ định | S + shall/ will + not + V(inf) + O | I will not visit the zoo. Tôi sẽ không đi tham quan sở thú. |
Nghi vấn | Shall/ will + S + V(inf) + O | Will you visit the zoo tomorrow? Ngày mai bạn sẽ đi tham quan sở thú chứ? |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V-inf (Verb infinitive): Động từ nguyên thể
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
“in” + time: Trong … nữa | I will be free in 1 hour. Tôi sẽ rảnh trong 1 giờ tới. |
Next day/ week/ month/ year: Ngày hôm sau, tuần sau, tháng sau, năm sau. | Some friends will come to stay with us next week. Một số người bạn sẽ tới ở với chúng tôi tuần sau. |
Tomorrow: Ngày mai | She will pass the exam tomorrow. Cô ấy sẽ làm được bài kiểm tra ngày mai. |
Maybe, Perhaps, Probably, Supposedly,…: Có lẽ, có thể, được cho là,… | Perhaps we will have a picnic in the park. Có thể chúng ta sẽ có một buổi dã ngoại ở công viên. |
Believe, suppose, think: Tin tưởng là, cho là, nghĩ rằng,…. | We suppose they will have a picnic on Saturday. Chúng tôi cho rằng họ sẽ có một cuộc dã ngoại vào thứ Bảy. |
2.1.5. Bài luyện tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 các thì cơ bản
Ở phần này, FLYER sẽ tổng hợp những dạng bài tập về các thì cơ bản. Ba mẹ có thể cùng luyện tập với các con thông qua những bài tập minh họa sau đây.
2.2. Từ loại
Có năm từ loại chính trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5, bao gồm: Đại từ, danh từ, giới từ, liên từ và tính từ. Dưới đây, FLYER đã tổng hợp một cách ngắn gọn phần ngữ pháp này để giúp ba mẹ có thể hỗ trợ và giúp đỡ các con trong quá trình ôn luyện kiến thức.
2.2.1. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng (personal pronouns), còn gọi là đại từ xưng hô, là từ dùng để chỉ người, vật, sự vật, sự việc hay một đối tượng cụ thể được nhắc đến trong câu hoặc vế trước đó. Mục đích của đại từ nhân xưng là thay thế cho đối tượng vừa được đề cập và tránh tình trạng lặp từ trong ngữ pháp tiếng Anh.
Ví dụ:
- I enjoy reading books in my free time.
Tôi thích đọc sách trong thời gian rảnh của mình.
- They are planning a picnic for the weekend.
Họ đang lên kế hoạch cho một buổi dã ngoại vào cuối tuần.
2.2.2. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) thường được sử dụng để chỉ sự sở hữu và dùng thay thế danh từ đã được đề cập đến trước đó trong câu. Điều này nhằm tránh việc lặp lại từ giữa các câu, làm cho đoạn văn trở nên gọn gàng và dễ hiểu hơn. Những đại từ này thường đứng ở bốn vị trí trong câu bao gồm: Làm chủ ngữ, làm tân ngữ, sau giới từ và trong lời kết thư.
Ví dụ:
- This book is my favorite, and that one is also mine.
Cuốn sách này là cuốn yêu thích của tôi, và cuốn kia cũng là của tôi.
- The pink car is hers, and the red one is mine.
Chiếc xe màu hồng là của cô ấy, và chiếc màu đỏ là của tôi.
- The house with the big garden is ours.
Ngôi nhà có khu vườn lớn là của chúng tôi.
Việc sử dụng đại từ sở hữu theo từng chủ thể một cách chính xác sẽ có thể giúp ngôn ngữ trở nên phong phú và linh hoạt trong việc miêu tả sự sở hữu trong các tình huống khác nhau. Ba mẹ có thể hỗ trợ con em mình trong việc hiểu và sử dụng chúng qua việc thực hành trong các bài tập và hoạt động ngôn ngữ hàng ngày.
2.2.3. Giới từ
Các giới từ (preposition) nói chung đều thể hiện mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ và các thành phần khác trong câu. “In – On – At” là bộ ba phổ biến mang nhiều ý nghĩa khác nhau, có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trong câu.
Giới từ | Giới từ |
---|---|
In | The cat is in the box. Con mèo đang ở trong hộp. |
On | The book is on the table Cuốn sách đang trên bàn. |
At | We’ll meet at the park. Chúng ta sẽ gặp nhau ở công viên. |
With | She went to the movies with her friends. Cô ấy đi xem phim với bạn bè của mình. |
2.2.4. Danh từ
Danh từ (Noun) là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhất mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần nắm chắc. Danh từ thường được sử dụng để mô tả người, vật, sự kiện, địa điểm, hiện tượng, ý tưởng, hoặc tên riêng của một thực thể cụ thể.
Loại danh từ | Ví dụ |
---|---|
Danh từ chỉ người | teacher (giáo viên) father (bố) doctor (bác sĩ) |
Danh từ chỉ con vật | puppy (chó con) kitten (mèo con) shark (cá mập) |
Danh từ chỉ đồ vật | guitar (đàn guitar) television (tivi) knife (con dao) |
Danh từ chỉ địa điểm | museum (bảo tàng) beach (bãi biển) mountain (núi) |
Phân loại danh từ:
Cách phân loại | Loại danh từ | Khái niệm | Ví dụ |
---|---|---|---|
Phân loại theo số lượng | Danh từ số ít | Là những danh từ đếm được có đơn vị số đếm là một. | apple (quả táo) flower (bông hoa) |
Danh từ số nhiều | Là những danh từ đếm được có đơn vị số đếm từ hai trở lên. | apples (nhiều quả táo) flowers (nhiều bông hoa) books (nhiều quyển sách) | |
Phân loại danh từ theo cách đếm | Danh từ đếm được | Là những danh từ có thể đếm được và được thể hiện bằng một số lượng cụ thể. | one book (một quyển sách) two cats (hai con mèo) three apples (ba quả táo) five cars (năm ô tô) |
Danh từ không đếm được | Là những danh từ không thể đong đếm bằng số lượng cụ thể và không thêm số lượng ở đằng trước danh từ. | advice (lời khuyên) information (thông tin) water (nước) work (công việc) | |
Phân loại danh từ theo ý nghĩa | Danh từ chung | Là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng nói chung. | book (quyển sách) student (học sinh) dog (con chó) |
Danh từ riêng | Là danh từ chỉ tên riêng của người, địa danh, con đường, hiện tượng,… | Japan (Nhật Bản) Jenny -> tên riêng một người Paris (thủ đô Paris) |
2.2.5. Liên từ
Liên từ (Conjunction words) hay còn gọi là từ nối, là những từ được dùng để liên kết các mệnh đề hoặc các thành phần trong câu. Để giúp con ôn luyện chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 này dễ dàng hơn, ba mẹ có thể tham khảo mẹo ghi nhớ “FANBOYS”.
Trong đó:
FANBOYS = F – For A – And N – Nor B – But O – Or Y – Yet S – So
Các liên từ “FANBOYS” là một tập hợp gồm các từ: “for”, “and”, “nor”, “but”, “or”, “yet” và “so”. Các liên từ này không chỉ giúp thiết lập mối quan hệ logic giữa các ý trong câu văn mà còn đặc biệt hữu ích khi kết hợp các mệnh đề tương phản với nhau để tạo thành một câu phức tạp. Dưới đây là phần ví dụ chi tiết mà FLYER đã tổng hợp lại để gửi tới quý phụ huynh:
Liên từ | Ví dụ |
---|---|
For (bởi vì) | I bought a new umbrella, for it was supposed to rain later. Tôi đã mua một chiếc ô mới, vì dự đoán sẽ có mưa sau đó. |
So (bởi vậy) | I like ice cream, so I often eat it in the summer. Tôi thích kem, nên tôi thường ăn nó vào mùa hè. |
And (và) | She likes to read books and watch movies in her free time. Cô ấy thích đọc sách và xem phim trong thời gian rảnh rỗi. |
Yet/ But (nhưng) | She studied hard, yet she couldn’t pass the exam. Cô ấy học hành chăm chỉ, nhưng cô ấy không thể vượt qua kì thi. She likes ice cream, but she doesn’t like chocolate. Cô ấy thích kem, nhưng cô ấy không thích sô-cô-la. |
Or (hoặc) | You can choose tea or coffee. Bạn có thể chọn trà hoặc cà phê. |
Nor (cũng không) | He neither likes coffee nor enjoys tea. Anh ấy không thích cà phê cũng không thích trà. |
2.2.6. Bài luyện tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về từ loại
Ở phần này, FLYER đã tổng hợp những dạng bài tập về các từ loại cơ bản. Ba mẹ có thể cùng luyện tập với các con thông qua những bài tập minh họa sau đây để giúp trẻ xây dựng khả năng sử dụng linh hoạt.
3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 tổng hợp
Sau khi con đã nắm vững các phần ngữ pháp trên, đây là lúc ba mẹ có thể cho con luyện tập với các bài tập tổng hợp. Những dạng bài này có phần khó hơn các bài tập riêng lẻ bởi con cần “động não” nhiều hơn để nhớ lại từng kiến thức đã học và làm bài chính xác hơn.
Tổng hợp trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 5:
4. Tổng kết
Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 5 bao gồm những kiến thức về bốn thì quan trọng: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn và các từ loại cơ bản. Trên đây, FLYER đã tổng hợp các kiến thức một cách đầy đủ nhất để phụ huynh có thể nắm bắt được chương trình h và cùng hỗ trợ con trong việc học tiếng Anh. Đồng thời, hãy cho con ôn luyện thật nhiều bài tập để giúp con củng cố ngữ pháp và tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của mình.
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
Xem thêm: