Tuesday, July 2, 2024
Trang chủÔn tập kiến thứcNgữ pháp tiếng AnhThì quá khứ đơn - Làm chủ cấu trúc, cách dùng và...

Thì quá khứ đơn – Làm chủ cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết chỉ trong 10 phút

Thì quá khứ đơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng đối với các bạn học sinh. Nếu bạn đang lo lắng không biết bắt đầu từ đâu khi học thì quá khứ đơn, thì bài viết này là dành cho bạn. Dưới đây, FLYER đã tổng hợp các kiến thức cơ bản kèm bài tập ôn luyện (có đáp án) của thì quá khứ đơn để giúp bạn tự tin làm chủ kiến thức chỉ trong 10 phút! Hãy lưu lại bài viết này và đừng quên ôn tập mỗi ngày để đạt kết quả tốt nhất nhé!

1. Khái niệm thì quá khứ đơn

thì quá khứ đơn
khái niệm thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (simple past) diễn tả một sự việc, hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She went to school yesterday.

Cô ấy đi đến trường vào hôm qua.

  • We travelled to Thailand last summer.

Chúng tôi đã đi du lịch Thái Lan vào hè năm ngoái.

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn sẽ có cách chia khác nhau với động từ thường và động từ “to be”. Các bạn có thể tham khảo cấu trúc của thì quá khứ đơn trong bảng tổng hợp dưới đây.

thì quá khứ đơn
Cấu trúc thì quá khứ đơn

2.1. Với động từ “to be”

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + was/ were + …I was in school 10 minutes ago.
Tôi đã ở trường được 10 phút.
They were there.
Họ đã từng ở đó.
Phủ địnhS + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + …He wasn’t feeling well yesterday.
Anh ấy cảm thấy không khỏe vào hôm qua.
They were not invited to the party.
Họ không được mời tới bữa tiệc.
Nghi vấnQ: Was/ Were + S + …  
A: Yes, S + was/ were      
No, S + wasn’t/ weren’t             
Were they playing in the park when it started raining? 
Có phải họ đang chơi ở công viên khi trời bắt đầu mưa không?
Was it raining when you went outside this afternoon? 
Trời có mưa khi bạn ra ngoài trưa nay không?
Bảng cấu trúc quá khứ đơn với động từ “to be”

Chú thích:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • WH-word: Từ để hỏi bắt đầu bằng Wh, How

2.2. Với động từ thường

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + V2/ V-ed + …She made some cakes.
Cô ấy đã làm bánh.
They went to Ha Long last week.
Họ đã đến Hạ Long vào tuần trước.
Phủ địnhS + did not + V(inf)
did not = didn’t
He didn’t eat yesterday.
Anh ấy đã không ăn vào hôm qua.
We didn’t go to work last week.
Chúng tôi không đi làm vào tuần trước.
Nghi vấnQ: Did + S + V(inf)
A: Yes, S + did
No, S + didn’t
WH-word + did + S + (not) + V(inf)?
Did you go to the zoo?
Yes, I did.
Bạn đã đến sở thú à?
– Đúng vậy.
What did he do yesterday?
– He played soccer in the yard.
Anh ấy làm gì hôm qua vậy?
– Anh ấy chơi đá bóng ở trong sân.
Bảng cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường
Bài tập ôn luyện cấu trúc thì quá khứ đơn: Chia động từ với từ trong ngoặc

  1. He (go) work by bus yesterday
  2. Lan (go) last week with her friends
  3. Minh (be) singer when he was young.
  4. We (be) 2 years ago.
  5. you(do) your homework?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn

thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

Dưới đây, FLYER đã tổng hợp 1 số cách dùng đơn giản của thì quá khứ đơn và 1 vài các ví dụ tham khảo để bạn có thể hình dung rõ hơn cách sử dụng của thì.

Cách dùng thì quá khứ đơnVí dụ về thì quá khứ đơn
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.I ate chicken last night    
Tôi đã ăn gà vào tối hôm qua.
He went to Ho Chi Minh City last month
Anh ấy đi Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng trước.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.He visited his grandparent’s home every week
Anh ấy tới thăm nhà ông bà anh ấy mỗi tuần.
They always enjoyed going to the park.
Họ đã luôn luôn thích thú khi đi chơi công viên.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.Jack came home, took a nap, then went to work.    
Jack về nhà, ngủ trưa rồi đi làm.
I had an accident yesterday and broke my leg.
Tôi gặp tai nạn hôm qua và bị gãy chân.
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.When she was cooking breakfast in the kitchen, the phone rang.     
Khi cô ấy đang nấu bữa sáng thì điện thoại đổ chuông.
I was going to school when it rained.     
Khi tôi đang đi học thì trời đổ mưa.
Dùng trong câu ước không có thật.I wish I were at the party now. 
Tôi ước gì bây giờ tôi đang ở bữa tiệc.
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử trong quá khứ. The plane was ten minutes late.            
Máy bay đã muộn 10 phút rồi.
I borrowed this book from the library
Tôi đã mượn cuốn sách này ở thư viện.
Dùng để miêu tả hành động, sự việc xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm trong quá khứ dù thời điểm cụ thể không được nói tới. The plane was ten minutes late.            
Máy bay đã muộn 10 phút rồi.
I borrowed this book from the library.
Tôi đã mượn cuốn sách này ở thư viện.
Bảng tổng hợp cách dùng thì quá khứ đơn

4. Cách chia động từ thì quá khứ đơn

thì quá khứ đơn
Cách chia thì quá khứ đơn

4.1. Đối với động từ thường

Để giúp bạn nắm vững cách chia động từ ở thì quá khứ đơn, FLYER đã tổng hợp một số những quy tắc thông dụng:

Thêm hậu tố ‘-ed’ vào cuối các động từ không tuân theo quy tắc:

Trường hợpQuy tắc Ví dụ
Với động từ thườngThêm “ed” vào sau động từWatch – watched 
Want – wanted
Listen – listened
Động từ kết thúc bằng “e”Chỉ cần thêm “d”Type – typed
Like – liked
Lie – lied
Trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u)Thêm “ed”Play – played
Stay – stayed
Trước “y” là phụ âmĐổi “y” thành “i + ed”Study – studied
Cry – cried 
Bảng quy tắc chia động từ thường theo thì quá khứ đơn

4.2. Đối với các động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc sẽ không thêm đuôi “ed” ở dạng quá khứ đơn mà chia theo quy tắc riêng của từ đó. Các bạn hãy lưu ý để áp dụng đúng khi làm bài tập nhé.

Một số động từ bất quy tắc thường gặp:

Bài luyện tập chia động từ thì quá khứ đơn:

  1. I (eat) chicken yesterday
  2. We (take) some pictures
  3. He (play) football with his friends
  4. She (know) how to ride a bike since she was 3
  5. They (make) cupcakes for his friend’s birthday

5.  Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Đến đây, bạn hẳn đã nắm được khái niệm, cấu trúc và cách dùng của thì quá khứ đơn. Vậy còn dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì nhỉ? Bảng tổng hợp sau đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này!

Dấu hiệu nhận biếtVí dụ
yesterdayYesterday I ate noodles. 
Hôm qua tôi đã ăn mì.
agoWe visited Ha Noi a month ago.
Chúng tôi đã đến Hà Nội một tháng trước.
last (week, year, month)I went to the hospital last week
Tôi đã phải đến bệnh viện vào tuần trước.
in the pastIn the past, my mother was a famous actor.
Ngày xưa, mẹ tôi từng là diễn viên nổi tiếng.
the day beforeI finished my homework the day before the test.
Tôi hoàn thành bài tập về nhà trước ngày diễn ra kiểm tra.
today, this morning, this afternoon,…This afternoon, he went to the restaurant.
Anh ấy đã đến nhà hàng vào trưa nay.
Bảng dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

6. Bài tập thì quá khứ đơn

Exercise 1: Chia những động từ sau về dạng quá khứ đơn

  1. play =>
  2. eat =>
  3. write =>
  4. go =>
  5. laugh =>
  6. like =>
  7. watch =>
  8. drink =>
  9. visit =>
  10. sleep =>

Exercise 2: Chia động từ với những từ cho trước trong ngoặc

  1. Last night, he (go) to sleep at 9 p.m
  2. She (visit)musuem yesterday
  3. They (eat) at the restaurant last week
  4. We (make) some cakes for our friends
  5. Last month, he (fly) to London to visit her parents

Exercise 3: Chọn đáp án đúng cho những câu sau đây

1. I_______to Da Lat last summer

2. This afternoon, she_______ in the kitchen

3. What_______you do last night?

4. Did you do your homework? - No, I_____

5. Last year, I______to Ha Noi by plain

Exercise 4: Chuyển những câu hiện tại đơn sau sang quá khứ đơn

1. We cook in the kitchen

2. They are here

3. She plays badminton in the yard

4. I am a nurse

5. He sings happy songs

Exercise 5: Hoàn thành đoạn văn sau

Yesterday, I (1) to school and it (2)so much fun. I (3) football with my friends and then we (4)fried chicken in the class. It (5)delicious. When I got home, my mother (6)me and my elder brother to a Japanese restaurant. I love sushi so much. We got home at 9 p.m, (7)teeth and then (8) to sleep at 10 p.m. It (9) a wonderful day.

7. Tổng kết

Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ đơn không quá phức tạp, tuy nhiêni bạn vẫn cần phải ghi nhớ và ôn tập thường xuyên để có thể nắm vững kiến thức. Trên đây, FLYER đã tổng hợp những nội dung quan trọng kèm 1 số dạng bài tập cơ bản của thì quá khứ đơn. Đừng quên lưu ngay bài viết này và cùng FLYER ôn luyện thật kỹ để tự tin đạt điểm 10 trong các bài kiểm tra sắp tới.

Tổng hợp kiến thức thì quá khứ đơn:

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!

DD

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068

Xem thêm

RELATED ARTICLES
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x