Tuesday, July 2, 2024
Trang chủÔn tập kiến thứcLớp 6Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: Chinh phục cấu trúc, cách...

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: Chinh phục cấu trúc, cách dùng chỉ trong 30 phút

Tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, trong đó thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhất và phổ biến nhất. Do đó, bạn nên nắm vững chủ điểm ngữ pháp này để làm nền tảng cho các kiến thức nâng cao về sau. Trong bài viết sau đây, FLYER sẽ tổng hợp cách dùng, cấu trúc và những điều cần lưu ý để làm chủ thì hiện tại đơn.

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Present simple) trong tiếng Anh là thì được dùng để miêu tả một hành động diễn ra ở hiện tại. Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn được sử dụng phổ biến khi đề cập đến các sự thật hiển nhiên, tính cách của một người hoặc các hành động lặp đi lặp lại thường xuyên.

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ
Dùng để miêu tả hành động xảy ra ở hiện tại.He talks to his friend to explain to her the homework’s result.
Anh ấy nói chuyện với bạn để giải thích cho cô ấy kết quả bài tập.
Dùng để miêu tả tính cách.She is so generous.
Cô ấy thật rộng rãi.
Chỉ một sự thật hiển nhiên.The sun rises from the East.
Mặt trời mọc ở hướng Đông.
Diễn tả thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại.My uncle goes to work by bus everyday.
Chú của tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.
Dùng để nói về một chương trình, lịch trình có sẵn, có thời gian biểu cố định.The bus arrives at the station at 8 am every morning.
Xe buýt đến trạm vào lúc 8 giờ mỗi sáng.
Dùng trong câu điều kiện loại I (mệnh đề “if”).If you study hard from now on, you can pass the exam in the last month.
Nếu bạn học hành chăm chỉ  từ bây giờ, bạn có thể vượt qua kỳ thi cuối tháng này.
Cách dùng thì hiện tại đơn

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì hiện tại đơn được chia thành 2 trường hợp chính: kết hợp với động từ thường và với động từ “to be”. FLYER sẽ giới thiệu cho bạn về 2 cấu trúc này tại 3 dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn ngay sau đây.

2.1. Câu khẳng định

Thì hiện tại đơn trong câu khẳng định
Thì hiện tại đơn trong câu khẳng định
Động từCấu trúc thì hiện tại đơnVí dụ
Động từ “to be”He/She/It/Danh từ số ít + is + N/Adj
I + am + N/Adj
You/We/They/Danh từ số nhiều + are + N/Adj
We are electronic engineers of ABC,LTD.
Chúng tôi là kỹ sư điện của công ty ABC.
She is so gorgeous with her new necklace.
Cô ấy thật lộng lẫy với chiếc vòng cổ mới.
Thì hiện tại đơn đi với động từ thườngHe/She/It/Danh từ số ít + V(s/es)
I/You/We/They/Danh từ số nhiều + V(inf)
I go jogging every Saturday.
Tôi chạy bộ mỗi thứ bảy.
Jane tells me that she wants me to pick her up at the party.
Jane nói với tôi rằng cô ấy muốn tôi đón cô ấy ở bữa tiệc.
Thì hiện tại đơn trong câu khẳng định

Chú thích: 

2.2. Câu phủ định

Thì hiện tại đơn trong câu phủ định
Thì hiện tại đơn trong câu phủ định
Động từCấu trúc thì hiện tại đơnVí dụ
Động từ “to be”He/She/It/Danh từ số ít + is not/isn’t + N/Adj
I + am not + N/Adj
You/We/They/Danh từ số nhiều + are not/aren’t + N/Adj
I am not a teacher, I am a doctor.
Tôi không phải là một giáo viên, tôi là bác sĩ.
They aren’t patient enough to wait for you for 3 hours.
Họ không kiên nhẫn đến mức đợi bạn suốt 3 tiếng đâu.
Động từ thườngHe/She/It/Danh từ số ít + does not/doesn’t + V(inf)
I/You/We/They/Danh từ số nhiều +do not/don’t + V(inf)
He doesn’t play football, he just watches it.
Anh ấy không chơi đá banh, anh ấy chỉ xem nó.
I do not want to talk about it anymore.
Tôi không muốn nói về điều đó thêm nữa.
Thì hiện tại đơn trong câu phủ định

2.3. Câu nghi vấn

Thì hiện tại đơn trong câu nghi vấn
Thì hiện tại đơn trong câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No:

Động từCấu trúc thì hiện tại đơn Ví dụ
Động từ “tobe”Is + (not) + he/she/it/danh từ số ít + N/Adj?
Are + (not) + we/they/you/danh từ số nhiều + N/Adj?Am + (not) + I + N/Adj?
Trả lời:
Yes, + S + am/is/are.
No, + S + am/is/are + not
Are you free tonight?
→ Yes, I am
Bạn có rảnh tối nay không?
→ Vâng, tôi có.
Is he a good doctor?
→ No, he isn’t.
Anh ấy có phải là một bác sĩ giỏi không?
→ Không, anh ấy không phải.
Động từ thường Do + I/you/we/they/danh từ số nhiều + V(inf)?
Does + he/she/it/danh từ số ít + V(inf)?
Trả lời:
Yes, + S + do/does.
No, + S + don’t/doesn’t
Does Jim visit our home tonight?
→ Yes, he does
Có phải Jim sẽ ghé thăm nhà chúng ta tối nay?
→ Đúng vậy.
Do they need a mentor?
→ No, they don’t.
Họ có cần 1 cố vấn không?
→ Không, họ không cần.
Thì hiện tại đơn trong câu nghi vấn

Câu hỏi bắt đầu bằng “Wh-”:

Động từCấu trúc thì hiện tại đơn Ví dụ
Động từ “tobe”Từ để hỏi “-Wh” + is + He/She/It/Danh từ số ít?
Từ để hỏi “-Wh” + are + You/We/They/Danh từ số nhiều? 
Từ để hỏi “-Wh” + am + I?
Who is he?
→ He is my brother
Anh ấy là ai?
→ Anh ấy là anh trai của tôi.
What are your hobbies?
→ My hobbies are traveling and reading.
Bạn có những sở thích gì?
→ Sở thích của tôi là đi du lịch và đọc sách.
Động từ thường Từ để hỏi “-Wh” + do + I/You/We/They/Danh từ số nhiều + V(inf)?
Từ để hỏi “-Wh” + does + He/She/It/Danh từ số ít + V(inf)?
What do you usually do in your free time?
→ I usually go shopping in my free time.
Bạn thường làm gì lúc rảnh?
→ Tôi thường đi mua sắm lúc rảnh rỗi.
Why does he behave so rude?
→ I don’t know.
Tại sao anh ấy cư xử thô lỗ như vậy?
→ Tôi cũng không biết nữa.
Cấu trúc thì hiện tại đơn trong câu nghi vấn 

Thực hành đặt câu với thì hiện tại đơn qua video:

Luyện tập: Chia thì/thể thích hợp của từ trong ngoặc để hoàn thành câu

Luyện tập: Chia thì/thể thích hợp của từ trong ngoặc để hoàn thành câu

  1. She (do) like him. She always tries not to talk with him.
  2. (be) you free tonight?
  3. Jane (tell) me a joke.
  4. They (be not) patient enough to wait for you for 3 hours. 
  5. I (go) jogging every Saturday.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Một số lưu ý khi dùng thì hiện tại đơn
Một số lưu ý khi dùng thì hiện tại đơn

Ngoài xác định thì qua ngữ cảnh, bạn có thể nhận biết thì hiện tại đơn qua một số dấu hiệu nhận biết sau: 

Dấu hiệu nhận biếtVí dụ
Trạng từ chỉ tần suất: always, sometimes, never, rarely, usually,… (luôn luôn, thỉnh thoảng, không bao giờ, hiếm khi, thường thường…)I usually go to the market on Thursday.
Tôi thường đi đến siêu thị vào mỗi thứ 5.
Cấu trúc “every + khoảng thời gian” (every day, every month, every year)He does the exercise every day.
Anh ấy tập thể dục mỗi ngày.
Cấu trúc “once/two times/three times… + khoảng thời gian” (once a day, three times a week)Once a week they meet each other to discuss the lessons.
Mỗi tuần họ gặp nhau một lần để bàn luận về các buổi học.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

4. Quy tắc thêm “s/es”

Quy tắc thêm “s/es" thì hiện tại đơn
Quy tắc thêm “s/es” thì hiện tại đơn

Cách sử dụng thì hiện tại đơn không hề phức tạp, nhưng để không mất điểm khi gặp dạng bài tập liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này, bạn cần lưu ý về cách thêm “s/es” cho động từ ở ngôi thứ 3 số ít:

Lưu ýNội dungVí dụ
Quy tắc thêm “s/es” cho động từ trong câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ítThêm “s” vào phần lớn các động từ.
Thêm “es” vào các động từ tận cùng bằng “s”, “sh”, “ch”, “o”, “x”.
Với các động từ kết thúc bằng phụ âm “y”, bỏ “y” và thêm “ies”.
Với các động từ kết thúc bằng nguyên âm “y”, giữ “y” và thêm “s”.
Talk → Talks
Watch → Watches
Study → Studies
Play → Plays
Cách phát âm “s” và “es” ở thì hiện tại đơnĐối với những từ tận cùng bằng các phụ âm như “f”, “t”, “k”, “p”, bạn sẽ phát âm là /s/.
Đối với những từ tận cùng bằng “s”, “z”, “ce”, “sh”, “x”, “ch”, “ge”, bạn sẽ phát âm là /iz/.
Đối với các từ còn lại sẽ phát âm là /z/.
drinks (phát âm /s/)
increases (phát âm là /iz/)
runs (phát âm là /z/)
Quy tắc thêm “s/es” cho động từ

Luyện tập thêm “s/es” qua video:

5. Bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập thì hiện tại đơn

6. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ cấu trúc, cách dùng của thì hiện tại đơn – thì cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bên cạnh lý thuyết, bạn hãy xem lại một số lưu ý FLYER đã liệt kê và làm thêm phần bài tập để củng cố kiến thức nhé. Chúc các bạn học tốt!

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!

DD

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068

Xem thêm

RELATED ARTICLES
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x