Tuesday, November 5, 2024
Trang chủÔn tập kiến thứcNgữ pháp tiếng Anh2 quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ & động...

2 quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ & động từ bất bại (kèm ví dụ + bài tập) 

Hậu tố “s” và “es” là hai hậu tố rất quen thuộc trong tiếng Anh, được sử dụng cho cả danh từ và động từ. Việc áp dụng chính xác hai hậu tố này không chỉ quan trọng khi học ngữ pháp mà còn ảnh hưởng đến lời nói bạn muốn truyền đạt trong giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, các quy tắc thêm “s” và “es” vào sau danh từ và động từ lại có nhiều điểm trái ngược mà nếu không hiểu rõ, bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn giữa 2 trường hợp này. Trong bài viết dưới đây, FLYER sẽ giúp bạn phân biệt chính xác khi nào thêm “s và es”, đồng thời gợi ý một số quy tắc phát âm để bạn có thể áp dụng dễ dàng nhất, cùng tìm hiểu ngay nhé! 

1. Khi nào thêm “s” và “es” vào danh từ?

Đuôi “s/es” thường được thêm vào sau các danh từ số ít đếm được để tạo thành một danh từ số nhiều – áp dụng khi có từ 2 đối tượng cùng loại trở lên. 

Ví dụ: 

Cat Một con mèo 2 cats2 con mèo
Pen Một cái bút2 pens2 cái bút 
Candy Một viên kẹo2 candies2 viên kẹo 
ClassMột lớp học2 classes2 lớp học

Nếu những danh từ số nhiều này làm chủ ngữ trong câu chia ở thì hiện tại đơn, động từ khi đó sẽ được viết ở dạng nguyên mẫu.

quy tắc thêm “s” và “es”
Khi nào thêm “s” và “es” vào danh từ  

Công thức tổng quát của thì hiện tại đơn với danh từ số nhiều làm chủ ngữ là: 

Noun (s/es) + V-inf 

Trong đó: 

  • Noun (s/es) là danh từ số nhiều 
  • V-inf là động từ ở dạng nguyên thể

Ví dụ: 

  • These books cost 200.000 VND. 

Những quyển sách này có giá 200.000 VND. 

=> Chủ ngữ trong câu này là “these books” ở số nhiều, do đó động từ “cost” sẽ được giữ nguyên, không chia. 

1.1. Quy tắc thêm “s/es” vào danh từ 

Với phần lớn danh từ số ít đếm được, bạn chỉ cần thêm đuôi “s” là đã có thể tạo thành một danh từ số nhiều. 

Ví dụ: 

BagBagsTúi xách 
Table TablesCái bàn 
PhonePhonesĐiện thoại 

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt sau đây, bạn cần thêm “es” để biến danh từ số ít đếm được thành danh từ số nhiều:  

quy tắc thêm “s” và “es”
Quy tắc thêm “s/es” vào danh từ

1.1.1. Với danh từ có tận cùng là “s, ss, sh, ch, z, x”

Với danh từ số ít đếm được tận cùng là các phụ âm “s, ss, sh, ch, z, x”, bạn chỉ cần thêm “es” để biến đổi thành danh từ số nhiều. 

Ví dụ: 

BusBuses Những chiếc xe buýt
KissKissesNụ hôn 
Wish Wishes Điều ước
BatchBatchesLô hàng 
QuizQuizzesĐố 
BoxBoxesHộp 

1.1.2. Với danh từ có tận cùng là “o” 

Với danh từ số ít đếm được tận cùng là “o”, bạn cần lưu ý 2 trường hợp: 

  • Thêm “s” nếu danh từ tận cùng bằng một “nguyên âm + o”

Ví dụ: 

VideoVideosBăng ghi hình 
Portfolio Portfolios Cặp đựng hồ sơ
  • Thêm “es” nếu danh từ tận cùng bằng một “phụ âm + o”

Ví dụ:

PotatoPotatoesCủ khoai tây
HeroHeroesNgười anh hùng

1.1.3. Với danh từ có tận cùng là “y” 

Với các danh từ số ít đếm được có tận cùng là “y”, bạn hãy áp dụng tương tự như quy tắc với danh từ có tận cùng bằng “o”:

  • Thêm “s” nếu danh từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”

Ví dụ:  

Day DaysNgày 
KeyKeysChìa khóa 
  • Đổi “y” thành “i” và thêm “es” nếu danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” 

Ví dụ: 

City CitiesThành phố 
Fly Flies Con ruồi 

1.1.4. Với danh từ có tận cùng là “f, fe”

Với danh từ số ít đếm được kết thúc bằng “f” hoặc “fe”, bạn chỉ cần đổi “f/fe” thành “ves”. 

Ví dụ:

LeafLeavesLá cây 
KnifeKnivesCon dao

1.1.5. Với danh từ có tận cùng là “is” 

Với danh từ số ít đếm được tận cùng là “is”, bạn hãy bỏ “is” và thêm “es” vào danh từ số nhiều. 

Ví dụ: 

BasisBasesCăn cứ
AnalysisAnalyses Bảng phân tích 

1.1.6. Một số danh từ số nhiều không thêm đuôi “s/es”

Bên cạnh những trường hợp cần thêm “s/es” để biến đổi thành danh từ số nhiều kể trên, trong tiếng Anh cũng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ. Trong đó, hình thái của một vài danh từ số nhiều sẽ giữ nguyên như danh từ số ít, hoặc sẽ thay đổi hoàn toàn. 

Dưới đây là một số trường hợp phổ biến nhất mà bạn cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn: 

Danh từ số ít Danh từ số nhiều Nghĩa
Fish Fish Con cá
Deer Deer Con hươu
Sheep SheepCon cừu 
SeriesSeriesChuỗi 
SpeciesSpeciesLoài
Person PeopleNgười
Man Men Đàn ông
Woman Women Phụ nữ
Child Children Trẻ em 
FootFeetBàn chân 
Tooth TeethRăng
Mouse MiceCon chuột
GooseGeese Con ngỗng 
Một số danh từ số nhiều không thêm “s/es” 

1.2. Quy tắc phát âm đuôi “s/es” trong danh từ số nhiều 

Có 3 cách phát âm đuôi “s/es” trong các danh từ số nhiều: 

  • Phát âm là /s/
  • Phát âm là /z/
  • Phát âm là /iz/ 

1.2.1. Đuôi “s/es” phát âm là /s/: 

Khi phụ âm đứng trước “s/es” trong danh từ số nhiều là các âm vô thanh /p/,/k/, /t/, /f/, /θ/ (tương đương với chữ cái tận cùng là -p, -k, -t, -f, -th), đuôi “s/es” sẽ được phát âm là /s/. 

Ví dụ: 

Cups/kˈʌps/
Books/bˈʊks/
Students/stjˈuːdənts/
Beliefs /bɪlˈiːfs/
Months /mˈʌnθs/

1.2.2. Đuôi “s/es” phát âm là /iz/ 

Khi phụ âm đứng trước “s/es” trong danh từ số nhiều là các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (tương đương với các chữ cái -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-ge,-ce, -i), đuôi “s/es” sẽ được phát âm là /iz/. 

Ví dụ: 

Misses/mˈɪsɪz/
Buses /bˈʌsɪz/
Wishes /wˈɪʃɪz/
Batches/bˈat‍ʃɪz/
Quizzes/kwˈɪzɪz/
Boxes/bˈɒksɪz/
Ages/ˈe‍ɪd‍ʒɪz/
Chances/t‍ʃˈansɪz/
Flies/flˈa‍ɪz/ 

1.2.3. Đuôi “s/es” phát âm là /z/

Đuôi “s/es” được phát âm là /z/ khi âm đứng trước “s/es” trong danh từ số nhiều là: 

  • Các phụ âm hữu thanh, tương đương với các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái (-b, -d, -g, -l, -m…)
  • Các nguyên âm -a, -e, -o, -u

Ví dụ: 

Dogs/dˈɒɡz/
Birds /bˈɜːdz/ 
Leaves/lˈiːvz/ 
Potatoes/pətˈe‍ɪtə‍ʊz/ 
Bees /bˈiːz/ 
Umbrellas/ʌmbɹˈɛləz/

2. Khi nào thêm “s” và “es” vào động từ 

Ngược lại với danh từ, “s/es” lại được thêm vào sau các động từ số ít ở câu khẳng định của thì hiện tại đơn. Cụ thể, đó là những động từ đi với:

  • Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít: he, she, it
  • Danh từ số ít đếm được 
  • Danh từ không đếm được 

Noun + V(s/es) 

Ví dụ: 

  • My cat likes playing with balloons. 

Con mèo của tôi thích chơi với bóng bay. 

=> Trong câu này, chủ ngữ là “my cat” chỉ 1 con mèo, động từ “like” sẽ được chia ở dạng số ít thêm “s”. 

Riêng với câu nghi vấn hoặc câu phủ định của thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ thuộc 1 trong 3 trường hợp trên, “es” sẽ được thêm vào trợ động từ “do” tạo thành “does” và động từ chính giữ nguyên. 

Noun + does + not + V-inf  

Does + noun + V-inf? 

Ví dụ: 

  • He does not eat spicy food.

Anh ấy không ăn đồ cay. 

  • Does he like spicy food? 

Anh ấy có thích ăn cay không? 

2.1. Quy tắc thêm “s/es” vào động từ 

Với phần lớn các trường hợp, bạn chỉ cần thêm “s” vào ngay sau động từ khi nó đi cùng với chủ ngữ là số ít. 

Ví dụ: 

Work WorksLàm việc 
HelpHelpsGiúp đỡ
SeeSeesNhìn

Tuy nhiên, có 2 trường hợp đặc biệt dưới đây mà bạn cần ghi nhớ khi thêm đuôi “s/es” vào sau động từ số ít:  

quy tắc thêm “s” và “es”
Quy tắc thêm “s/es” vào động từ

2.1.1. Với động từ có tận cùng là “o, x, ss, sh, ch” 

Bạn hãy thêm đuôi “es” vào sau các động từ số ít kết thúc bằng đuôi “o, x, ss, sh, ch”. 

Ví dụ: 

GoGoesĐi 
WatchWatchesXem
PassPassesVượt qua
Rush RushesLao vào 
RelaxRelaxesThư giãn

2.1.2. Với động từ có tận cùng là “y” 

Với động từ có tận cùng là “y”, quy tắc thêm “s/es” cũng được chia thành 2 trường hợp: 

  • Thêm “s” nếu động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y” 

Ví dụ: 

PlayPlaysChơi đùa
SaySaysNói
  • Đổi “y” thành “i” và thêm “es” nếu động từ kết thúc bằng “phụ âm +y” 

Ví dụ: 

StudyStudies Học tập
BullyBulliesBắt nạt

2.1.3. Một số động từ số ít không thêm đuôi “s/es” 

Quy tắc thêm “s/es” kể trên có thể được áp dụng với hầu hết các động từ tiếng Anh khi ở trong câu khẳng định của thì hiện tại đơn, ngoại trừ một số động từ đặc biệt là: 

  • Động từ “to be”
  • Động từ “have” 
  • Động từ khuyết thiếu
Động từ Dạng số ít Dạng số nhiều 
To beisare
Havehashave
Khuyết thiếu can/may/must/has to… + V-infcan/may/must/have to…+ V-inf
Một số động từ không thêm “s/es” 

Ví dụ: 

  • We are students. (Chúng tôi là học sinh.) 

He is a student. (Anh ấy là một học sinh.)

  • They have a deal. (Họ có một thỏa thuận.)

She has a deal. (Cô ấy có một thỏa thuận.) 

  • Students can play volleyball in the schoolyard. (Học sinh có thể chơi bóng chuyền trong sân trường.) 

He can play volleyball in the schoolyard. (Anh ấy có thể chơi bóng chuyền trong sân trường.)

2.2. Quy tắc phát âm “s/es” trong động từ 

Quy tắc phát âm đuôi “s/es” trong động từ cũng được áp dụng tương tự như với danh từ, cụ thể: 

  • Phát âm là /s/ khi động từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh /p/,/k/, /t/, /f/, /θ/. 

Ví dụ: 

Works /wˈɜːks/
Stops/stˈɒps/ 
Admits/ɐdmˈɪts/ 
Briefs/bɹˈiːfs/ 
Laughs/læfs/
  • Phát âm là /iz/ khi động từ kết thúc bằng s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. 

Ví dụ: 

Misses/mˈɪsɪz/
Watches /wˈɒt‍ʃɪz/
Relaxes/ɹɪlˈaksɪz/
Dances/dˈansɪz/ 
  • Phát âm là /z/ khi động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại và nguyên âm. 

Ví dụ: 

Goes/ɡˈə‍ʊz/
Opens/ˈə‍ʊpənz/ 
Flows/flˈə‍ʊz/

3. Bài tập thêm “s” và “es”

3.1. Thêm “s/es” vào sau các danh từ để hoàn thiện câu 

1. My (friend) _ are on their way to my house for a party.

2. Every morning, (bird) _ come and perch at my window.

3. The little boy next door loves playing with my 3 (cat) _. 

4. He wrapped (present) _ in some pretty (box) _. 

5. I will travel to some Asian (country) _ on my next trip. 

Đáp án: 

  1. friends
  2. birds
  3. cats
  4. presents – boxes
  5. countries

3.2. Thêm “s/es” vào sau các động từ để hoàn thiện câu 

1. Bob usually (play) _ football every weekend. 

2. What (do) _ your sister usually do every evening?

3. They don’t like him because he often (bully) _ his classmates. 

4. My daughter (love) _ looking at the starry sky. 

5. My grandfather (watch) _ the news every night. 

Đáp án: 

  1. plays
  2. does
  3. bullies
  4. loves
  5. watches

3.3. Chọn ra danh từ có cách phát âm “s/es” khác trong những danh từ sau

A. donkeys 

B. guys

C. books

A. cities 

B. cups

C. agents

A. days

B. tomatoes

C. glasses

A. clubs

B. foxes

C. dogs

A. classes

B. wishes

C crabs

Đáp án:

  1. C
  2. A
  3. C
  4. B
  5. C

3.4. Chọn ra động từ có cách phát âm “s/es” khác trong những động từ sau

A. lives

B. sits

C. keeps

A. hopes

B. stops 

C. climbs

A. cooks

B. works

C. wishes

A. briefs

B. carries

C. bullies

  1.  

A. hits

B. misses

C. takes

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. A
  5. B

3.5. Chọn đáp án đúng để hoàn thiện câu 

  1. They are my _. 
studentsstudentesstudent
  1. My _ is the one holding the book.
boyfriendboyfriendsboyfriendes
  1. Every day, she _ a new dress. 
weareswearswear
  1. He _ to school by bicycle. 
goesgogos
  1. He has a lot of expensive _.
watchwatcheswatchs

Đáp án:

  1. students
  2. boyfriend
  3. wear
  4. goes
  5. watches

Tổng kết 

Thông qua bài viết, FLYER đã giúp bạn tổng hợp lại tất cả những kiến thức liên quan đến cách thêm “s/es” vào danh từ và động từ trong tiếng Anh. Trong đó, 2 quy tắc quan trọng nhất bạn cần nắm được là: 

  • Thêm “s/es” vào sau danh từ số ít đếm được để tạo thành danh từ số nhiều. 
  • Thêm “s/es” vào sau động từ khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít, danh từ số ít và danh từ không đếm được.

Để có thể ghi nhớ và sử dụng một cách chính xác những quy tắc trên, bạn hãy thường xuyên ôn tập lại những kiến thức đã được FLYER chia sẻ. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên luyện các quy tắc phát âm hàng ngày để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh và giúp tự tin giao tiếp như người bản xứ bạn nhé! 

kallie@flyer.us
[email protected]
“Education is the passport to the future, for tomorrow belongs to those who prepare for it today.”
RELATED ARTICLES
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x