Ngữ pháp IOE lớp 3, 4, 5 nằm ở mức cơ bản và bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa. Một số kiến thức quan trọng trẻ cần chú ý là đại từ, các mẫu câu hỏi đáp, cấu trúc so sánh hay quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ. Để giúp quý phụ huynh đồng hành cùng con trên chặng đường chinh phục IOE, trong bài viết này, FLYER tổng hợp ngữ pháp IOE lớp 3, 4, 5 theo từng mục và cung cấp một số bài tập ứng dụng. Mời quý phụ huynh cùng theo dõi.
1. Tổng hợp ngữ pháp IOE lớp 3, 4, 5
1.1. Bảng đại từ
Có 7 đại từ nhân xưng tiếng Anh được sử dụng hàng ngày tương ứng với các đại từ tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và đại từ phản thân.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Đại từ nhân xưng tân ngữ | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu | Đại từ phản thân |
---|---|---|---|---|
I Tôi | me là tôi, cho tôi | my của tôi | mine là của tôi | myself chính tôi |
You Bạn, cậu | you là bạn, cho bạn | your của bạn | yours là của bạn | yourself/ yourselves chính bạn/ chính các bạn |
We Chúng tôi, chúng ta | us là chúng tôi | our của chúng tôi | ours là của chúng tôi | ourselves chính chúng tôi |
They Họ, chúng nó | them là họ, cho họ | their của họ | theirs là của họ | themselves chính họ |
He Anh ấy, ông ấy | him là anh ấy, cho anh ấy | his của anh ấy | his là của anh ấy | himself chính anh ấy |
She Cô ấy, bà ấy | her là cô ấy, cho cô ấy | her của cô ấy | hers là của cô ấy | herself chính ông ấy |
It Nó | it là nó, cho nó | its của nó | its là của nó | itself chính nó |
Ví dụ:
Đại từ nhân xưng | Đại từ tân ngữ | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu | Đại từ phản thân |
---|---|---|---|---|
I am Lucy. Tôi là Lucy. | Lucy is me. Lucy chính là tôi. | My name is Lucy. Tên của tôi là Lucy. | The name “Lucy” is mine. “Lucy” là tên của tôi. | I gave myself a haircut. Tôi tự mình cắt tóc. |
1.2. Các mẫu câu hỏi đáp
- Hỏi tên
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What’s your name? Tên bạn là gì? | My name is Tam. Tôi tên là Tâm. I’m Tam. Tôi là Tâm. |
- Hỏi quốc tịch
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What nationality is your grandfather? Ông nội của bạn có quốc tịch gì? | He is Vietnamese. Ông là người Việt Nam. |
Where are you from? Bạn đến từ đâu? | I am from Australia. Tôi đến từ Úc. |
Where is she from? Cô ấy đến từ đâu? | She is from China. Cô ấy đến từ Trung Quốc. |
- Hỏi thăm sức khỏe
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How are you? Bạn có khỏe không? | I am fine, thank you. Tôi khỏe, cảm ơn bạn. |
How is she/ he? Cô ấy/ Anh ấy có khỏe không? | She is/ He is very well, thanks. Cô ấy/ Anh ấy rất khỏe, cảm ơn nhé. |
- Tặng quà cho bạn
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
This/ That (tên món quà) is for (người nhận) | This card is for you. Tấm thiệp này là dành tặng bạn. |
Here is/ are + (tên món quà) + for (người nhận) | Here are some flowers for you. Đây là bó hoa tặng bạn. |
- Hỏi người
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Who is she/ he? Cô ấy/ Anh ấy là ai? | She / He is my teacher. Cô ấy/ Anh ấy là giáo viên của tôi. |
Who are they? Bọn họ là ai thế? | They are my siblings. Họ là anh chị em họ của tôi. |
Who do you live with? Bạn sống với ai? | I live with my parents. Tôi sống với ba mẹ. |
Class, who can sing this song? Cả lớp, ai có thể hát bài hát này? | My deskmate can (sing), ms. Blair! Bạn cùng bàn của em có thể (hát), thưa cô Blair! |
- Hỏi về đồ vật
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What is that/ this/ it? Đó/ Đây/ Nó là cái gì vậy? | That/ this/ it is + danh từ chỉ đồ vật Ví dụ: That is a castle! Đó là một tòa lâu đài! |
What are those/ these? Đây/ Đó là cái gì? (số nhiều) | Those/ These are + danh từ chỉ đồ vật số nhiều Ví dụ: These are my toys. Đây là đồ chơi của tôi. |
- Hỏi sở thích
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What is your hobby? Sở thích của bạn là gì? | I like writing. Tôi thích viết. My hobby is writing. Sở thích của tôi là viết. |
What is his/ her hobby? Sở thích của anh ấy/ của cô ấy là gì? | He/ She likes dancing. Anh ấy/ cô ấy thích nhảy múa. His/ Her hobby is dancing. Sở thích của anh ấy/ của cô ấy là nhảy múa. |
What is your favorite color? Màu yêu thích của bạn là gì? | I like green. Tôi thích màu xanh lá cây. My favorite color is green. Màu sắc yêu thích của tôi là xanh lá cây. |
What do you like best? Bạn thích làm gì nhất? | I like chocolate best!/ I like chocolate the most! Tôi thích nhất là sô-cô-la! |
- Hỏi về ngày, tháng, giờ (What)
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What day is it? Hôm nay là thứ mấy? | It’s Monday. Hôm nay là thứ Hai. |
What month is it? Giờ là tháng mấy rồi? | It’s January. Tháng 1 rồi. |
What is the date today? Hôm nay là ngày mấy? | It’s the second of February. Hôm nay là ngày 2/2. |
What time is it? Mấy giờ rồi? | It’s two-thirty a.m. 2 giờ 30 phút sáng rồi. |
What time do you have English? Mấy giờ cậu học môn tiếng Anh? | It’s a quarter to nine. 9 giờ kém 15 phút. |
- Hỏi thời gian, thời điểm (When)
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
When do you have yoga class? Khi nào bạn có lớp học yoga? | I have it on + thứ Ví dụ: I have it on Tuesday. Tôi có lớp yoga vào thứ Ba. I have it in + tháng/ buổi trong ngày Ví dụ: I have it in October. Tôi học yoga vào tháng 10. I have it at + giờ Ví dụ: I have it at 5 o’clock in the afternoon. Tôi học yoga vào lúc 5 giờ chiều. |
When’s your birthday? Khi nào sinh nhật bạn? | It’s on the first of June. Ngày 1 tháng 6. It’s in July.Nó vào tháng 7. |
- Xác định đồ vật, sự vật cụ thể (với What)
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What do you do in your free time/ break time? Bạn làm gì trong lúc rảnh/ trong giờ nghỉ? | I + trạng từ chỉ tần suất + V-inf Ví dụ: I often listen to music.Tôi thường nghe nhạc. |
What color are those dresses? Những chiếc đầm kia màu gì thế? | They are red. Chúng màu đỏ. |
What/ Which grade is he in? Anh ấy học lớp mấy? | He is in 5th grade/ grade 5. Anh ấy học lớp 5. |
What/ Which class are you in? Bạn học lớp nào? | I am in class A3. Tôi học lớp A3. |
- Hỏi vị trí (Where)
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Where is the cat? Con mèo đâu rồi? | The cat is under the table! Con mèo ở dưới gầm bàn! The cat is behind the door. Con mèo ở đằng sau cánh cửa. |
Where are the candies? Những chiếc kẹo đâu rồi? | They are in the basket. Chúng ở trong cái rổ. |
Where is your sister now? Em gái cậu đang ở đâu thế? | She’s at school. Em ấy đang ở trường. |
- Hỏi về ngoại hình
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What does your mother look like? Mẹ cậu trông thế nào? | She is very tall. Bà ấy rất cao. She has a black hair. Bà ấy có tóc màu đen. |
- Hỏi nguyên nhân, lý do, mục đích
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Why is he sad? Vì sao anh ấy buồn? | Because he doesn’t pass the test. Vì anh ấy không vượt qua bài kiểm tra? |
Why do they go to the park? Vì sao họ lại đến công viên? | Because they want to go on a picnic. Vì họ muốn đi dã ngoại. |
What does Tuan go to the library for? Tuấn đến thư viện để làm gì? | He goes to the library to read books. Anh ấy đến thư viện để đọc sách. |
- Hỏi số lượng
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How many + danh từ số nhiều + are there? Ví dụ: How many bananas are there in the fridge? Có bao nhiêu quả chuối trong tủ lạnh? | There are + số lượng 2 trở lên + danh từ số nhiều Ví dụ: There are two bananas. Có 2 quả chuối. |
How many people are there in Viet Nam? Có bao nhiêu người ở Việt Nam? | There are over 90 million people. Có khoảng hơn 90 triệu người. |
- Hỏi về tần suất làm gì đó
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How often do you go jogging? Bạn có thường xuyên chạy bộ không? | I sometimes go jogging. Thi thoảng tôi chạy bộ. I go jogging twice a week. Tôi chạy bộ 2 lần một tuần. |
- Hỏi về thời tiết
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How’s the weather today? Thời tiết hôm nay thế nào? | It’s very hot and dry. Trời rất nóng và hanh khô. |
What was the weather like yesterday? Thời tiết hôm qua thế nào? | It was rainy and windy. Trời mưa và có gió. |
- Hỏi về khoảng cách từ điểm A đến điểm B
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How far is it from your house to school? Từ nhà đến trường bạn bao xa? | It’s about one kilometer. Cách khoảng 1 ki-lô-mét. |
- Hỏi một khoảng thời gian để làm gì đó
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How long did you go to the coffee shop? Mất bao lâu để cậu đến được quán cà phê? | It took about 30 minutes. Khoảng 30 phút. |
How long does it take to finish homework? Mất bao lâu để làm xong bài tập về nhà? | It takes about 2 hours. Khoảng 2 tiếng. |
- Hỏi về nghề nghiệp của ai đó
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What does he do? Anh ấy làm nghề gì? | He is an engineer. Anh ấy là một kỹ sư. |
What is your father’s job? Nghề nghiệp của ba bạn là gì? | My father is a director. Bố tôi là một giám đốc |
Where does your father work? Bố bạn làm việc ở đâu? | He works in a building. Ông ấy làm việc trong một tòa nhà. |
- Xin phép làm gì đó
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Excuse me. May I have a cup of coffee, please? Xin lỗi. Vui lòng cho tôi một ly cà phê được không? | Of course. Tất nhiên rồi. |
Can I go out tonight, mom? Mẹ ơi, con có thể đi chơi tối nay không ạ? | Yes, you can. Được thôi. |
- Hỏi về giá cả
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
How much does that red shirt cost? Chiếc áo len màu đỏ kia bao nhiêu tiền? | It cost 200,000 Vietnam dong. Nó có giá 200 nghìn đồng. |
How much is this bowl? Cái bát này bao nhiêu tiền? | It’s 50,000 Vietnam dong. 50 nghìn đồng. |
- Hỏi về một khả năng có thể làm gì đó
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Can you speak English? Bạn có nói được tiếng Anh không? | – Yes, I can. Tôi có. – No, I can’t. Không, tôi không thể. |
What can you do?Bạn có thể làm gì? | I can cook. Tôi có thể nấu ăn. |
- Một số câu hỏi dạng Yes/ No
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Is that your bicycle? Kia là xe đạp của cậu à? | No, it isn’t. Mine is here. Không phải. Xe của tớ ở đây. |
Do you like milk? Bạn có thích uống sữa không? | Yes, I do. Tôi có. No, I don’t. Tôi không thích. |
Are there any potatoes in the basket? Trong giỏ còn khoai tây không? | Yes, there are two more. Còn 2 trái nữa. No, there aren’t. Let’s buy some! Hết rồi. Đi mua thêm thôi! |
Would you like some tea? Bạn có muốn dùng trà không? | Yes, please. Vâng, tôi xin. No, thanks. Không cần đâu, xin cảm ơn. |
- Hỏi về sự sở hữu (sở hữu cách)
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Whose black car is that? Chiếc xe màu đen kia là của ai vậy? | It’s + đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu với đối tượng bị sở hữu Ví dụ: It’s my father’s car. Đó là xe của bố tôi. |
Whose dogs are these? Mấy chú chó này là của ai? | They’re + đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu với tên đối tượng bị sở hữu Ví dụ: They’re mine. Chúng là của tôi. |
- Câu hỏi lựa chọn
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
What would you like to drink, tea or milk? Bạn thích uống gì, trà hay sữa? | Tea, please. Cho tôi trà nhé. |
- Câu cảm thán
What a beautiful dress! Cái váy này đẹp quá! |
What terrible weather! Thời tiết tệ quá! |
- Câu đề nghị
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
What about + động từ thêm -ingWhy don’t we + động từ nguyên thể | What about going to the park? Hay là đến công viên nhé? Why don’t we go to the park? Sao chúng mình không đến công viên? |
Would you mind + động từ thêm -ing | Would you mind closing the door? Phiền bạn đóng cửa giùm được không? |
Let’s + động từ nguyên thể | Let’s play hide-and-seek! Cùng chơi trốn tìm thôi nào! |
1.3. So sánh hơn và so sánh nhất
Chú thích:
- S: chủ ngữ
- V: động từ
- N: danh từ
- Với tính từ/ trạng từ ngắn (1 âm tiết)
So sánh hơn | So sánh nhất |
S + V(s/es) + trạng từ đuôi -er + than + danh từ/ đại từ S + tobe + tính từ đuôi -er + than + danh từ/ đại từ | S + V + the + tính từ/ trạng từ đuôi -est + danh từ/ đại từ S + tobe + the + tính từ đuôi -est + danh từ/ đại từ |
Ví dụ:
Lan cao hơn tôi.
Tôi dậy sớm hơn anh trai. | Ví dụ:
Nam là học sinh cao nhất trong lớp tôi.
Chị tôi đạt điểm cao nhất trường.
Bố tôi ăn lành mạnh nhất nhà. |
- Với tính từ/ trạng từ dài (3 âm tiết trở lên)
So sánh hơn | So sánh nhất |
S + V(s/es) + more + trạng từ dài + than S + tobe + tính từ dài + than | S + V(s/es) + the most + trạng từ dài + danh từ/ đại từ S + tobe + the most + tính từ dài/ trạng từ dài + danh từ/ đại từ |
Ví dụ:
Học kỳ II khó hơn học kỳ I.
Anh ấy lái xe cẩn thận hơn tôi. | Ví dụ:
Anh ấy lái xe cẩn thận nhất trong công ty.
Cô ấy mặc chiếc váy lộng lẫy nhất đêm nay. |
1.4. Quy tắc thêm “s/ es” vào danh từ
Đa số các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm đuôi “s/ es” vào một danh từ số ít.
Ví dụ:
- tree -> trees
- flower -> flowers
- girl -> girls
Quy tắc thêm đuôi “s/ es” vào danh từ cơ bản:
Quy tắc | Ví dụ |
Danh từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, x, z” -> thêm -es |
|
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y” -> thay “y” bằng “i” và thêm đuôi -es |
|
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “y” -> thêm -s |
|
Danh từ kết thúc bằng một nguyên âm + o -> thêm -s |
|
Danh từ kết thúc bằng một phụ âm + o -> thêm -es |
|
Một số danh từ bất quy tắc có thể gặp trong đề thi IOE tiểu học:
Danh từ số ít | Danh từ bất quy tắc số nhiều |
---|---|
man đàn ông | men những người đàn ông |
woman phụ nữ | women những người phụ nữ |
tooth răng | teeth những chiếc răng |
foot bàn chân | feet những bàn chân |
child đứa trẻ | children đám trẻ |
mouse con chuột | mice lũ chuột |
fish con cá | fish những con cá |
Mời ba mẹ xem cách phát âm “s/es” dễ nhớ trong video dưới đây:
1.5. Quy tắc thêm đuôi “-ing” vào động từ
Quy tắc | Ví dụ |
Động từ kết thúc bằng “e” -> bỏ “e” thêm -ing |
|
Động từ kết thúc bằng “ee” -> thêm -ing |
|
Động từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ “r, h, w, x, y”) -> gấp đôi phụ âm và thêm -ing |
|
Mời quý phụ huynh xem thêm video về 4 quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ:
1.6. Quy tắc thêm “-ed” vào động từ
Quy tắc | Ví dụ |
Động từ kết thúc bằng “e” hoặc “ee” -> thêm -d |
|
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y) -> gấp đôi phụ âm và thêm -ed |
|
Động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” -> thay “y” bằng “i” và thêm -ed |
|
Động từ kết thúc bằng nguyên âm + “y” -> thêm -ed |
|
Hiểu thêm về quy tắc phát âm đuôi -ed dễ nhớ:
2.. Đề thi thử IOE lớp 3, 4, 5
Việc làm quen với các dạng bài trong IOE thông qua luyện tập, thi thử là một biện pháp hữu hiệu để trẻ tối ưu hóa thời gian làm bài cũng như đạt được kết quả mong muốn.
Nhằm hỗ trợ ba mẹ và các con có cơ hội trải nghiệm đề thi IOE, Phòng thi ảo FLYER cung cấp 55+ đề thi thử IOE các cấp sát với đề thi thực, đảm bảo chất lượng về mặt nội dung và hình ảnh.
>>> Đề thi thử IOE lớp 3:
>>> Đề thi thử IOE lớp 4:
>>> Đề thi thử IOE lớp 5:
3. Bài tập ngữ pháp IOE lớp 3, 4, 5
3.1. Bài tập ngữ pháp IOE lớp 3
3.2. Bài tập ngữ pháp IOE lớp 4
3.3. Bài tập ngữ pháp IOE lớp 5
4. Tổng kết
Bài viết tổng hợp phần ngữ pháp IOE lớp 3, 4, 5 nhằm giúp phụ huynh và bé cùng nhau ôn tập. Kiến thức tiếng Anh khối tiểu học mặc dù chỉ ở mức cơ bản nhưng các con đã có thể ứng dụng để giao tiếp và đọc hiểu những câu chuyện ngắn. Vì vậy, ba mẹ cần quan sát và động viên con học tiếng Anh bài bản ngay từ những năm đầu tiên này để tránh mất gốc, đồng thời tạo nền tảng tốt để tham gia những kỳ thi nâng cao sau này.